Hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên nghiệp

Hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên nghiệp
Lê Trương Quốc Đạt

Cho tôi hỏi hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên nghiệp được quy định thế nào? - Khắc Việt (Bình Dương)

Hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên nghiệp

Hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên nghiệp (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên nghiệp

Hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên nghiệp theo Điều 23 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 như sau:

- Cấp úy quân nhân chuyên nghiệp: 54 tuổi.

- Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: 56 tuổi.

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: 58 tuổi.

2. Những ai được đăng ký quân nhân chuyên nghiệp dự bị?

Theo Điều 24 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về đối tượng đăng ký quân nhân chuyên nghiệp dự bị gồm:

- Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ còn trong độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị quy định tại mục 1.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu của quân đội.

- Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa phục vụ tại ngũ, tốt nghiệp đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu của quân đội.

3. Quy định về huấn luyện quân nhân chuyên nghiệp dự bị

Quy định về huấn luyện quân nhân chuyên nghiệp dự bị theo Điều 25 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 như sau:

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị phải tham gia huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong đơn vị dự bị động viên với tổng thời gian không quá 12 tháng.

- Thủ tướng Chính phủ quyết định số lượng gọi quân nhân chuyên nghiệp dự bị tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu hàng năm.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định phân bổ chỉ tiêu gọi quân nhân chuyên nghiệp dự bị cho các đơn vị quân đội; quy định số lần và thời gian huấn luyện của mỗi lần; giữa các lần huấn luyện được gọi quân nhân chuyên nghiệp dự bị tập trung để huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong thời gian không quá 07 ngày. 

Trường hợp cần thiết được quyền giữ quân nhân chuyên nghiệp dự bị ở lại huấn luyện không quá 02 tháng nhưng tổng số thời gian không quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

4. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp theo khoản 1 và khoản Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 như sau:

- Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

- Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

+ Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

5. Quy định về xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp

Quy định về xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp theo Điều 15 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 như sau:

- Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với tiêu chuẩn chức danh đảm nhiệm, được xếp loại như sau:

+ Loại cao cấp nhóm I gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; loại cao cấp nhóm II gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp cao đẳng;

+ Loại trung cấp gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp trung cấp;

+ Loại sơ cấp gồm quân nhân chuyên nghiệp có chứng chỉ sơ cấp.

- Quân nhân chuyên nghiệp được xét nâng loại khi hoàn thành tốt hoặc xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có văn bằng phù hợp do quân đội cử đi đào tạo và có năng lực đảm nhiệm chức danh tương ứng với loại quân nhân chuyên nghiệp cao hơn trong cùng ngành chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ.

- Khi quân đội có nhu cầu, quân nhân chuyên nghiệp có thể được xét chuyển vị trí chức danh mới nếu có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí chức danh đó.

 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

143 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;