Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân

Giá trị sử dụng của thẻ căn cước công dân được quy định như thế nào? Thời hạn cấp thẻ Căn cước công dân là bao lâu? - Hoàng Minh (Kiên Giang)

Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân (Hình từ internet)

Về vấn đề này, LawNet xin giải đáp như sau:

1. Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân

Theo Điều 20 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân như sau:

(i) Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

(ii) Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

(iii) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 Luật Căn cước công dân; 

Được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản (i), (iii).

(iv) Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

2. Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân 

- Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:

Mặt trước thẻ Căn cước công dân:

+ Có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; 

+ Dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; 

+ Ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; 

+ Ngày, tháng, năm hết hạn;

Mặt sau thẻ 

+ Có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; 

+ Vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; 

+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ; 

+ Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

(Khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân năm 2014)

3. Thời hạn cấp thẻ Căn cước công dân

Theo Điều 25 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật Căn cước công dân năm 2014, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:

- Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;

- Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

- Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

- Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Nguyễn Ngọc Quế Anh

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

552 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;