Đối tượng phục vụ của cộng tác viên công tác xã hội cấp xã

Xin vui lòng cho tôi hỏi các đối tượng phục vụ của cộng tác viên công tác xã hội cấp xã gồm những ai? - Minh Phúc (Khánh Hòa)

Đối tượng phục vụ của cộng tác viên công tác xã hội cấp xã

Đối tượng phục vụ của cộng tác viên công tác xã hội cấp xã (Hình từ internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Đối tượng phục vụ của cộng tác viên công tác xã hội cấp xã

Cụ thể tại Điều 2 Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH quy định đối tượng phục vụ của cộng tác viên công tác xã hội cấp xã bao gồm:

- Người cao tuổi;

- Người khuyết tật;

- Người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí;

- Người nhiễm HIV/AIDS;

- Người nghèo;

- Trẻ em;

- Nạn nhân bị buôn bán;

- Nạn nhân của bạo lực gia đình và phân biệt đối xử về giới;

- Đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp;

- Người nghiện ma túy, người bán dâm;

- Người sau cai nghiện;

- Cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em cần sự bảo vệ khẩn cấp;

- Đối tượng khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội

2. Nhiệm vụ của cộng tác viên công tác xã hội cấp xã

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH quy định nhiệm vụ của cộng tác viên công tác xã hội cấp xã như sau:

- Nhiệm vụ chung

Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Nhiệm vụ cụ thể

+ Thu thập, tiếp nhận thông tin, yêu cầu trợ giúp của đối tượng trên địa bàn để báo cáo kịp thời với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức văn hóa-xã hội cấp xã có hướng giải quyết; sàng lọc, phân loại đối tượng và đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giới thiệu chuyển tuyến đối tượng đến các cơ sở bảo trợ xã hội, trung tâm công tác xã hội, cơ sở y tế-phục hồi chức năng, cơ sở giáo dục-đào tạo và các cơ sở khác phù hợp.

+ Theo dõi, đánh giá diễn biến tình trạng sức khỏe, quan hệ gia đình, xã hội và các nhu cầu trợ giúp của đối tượng, đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện hoặc các biện pháp trợ giúp kịp thời, phù hợp, trực tiếp giải quyết, như: Tư vấn, tham vấn, trị liệu, hòa giải, giáo dục thuyết phục, ngăn chặn, cách ly.

+ Tham gia triển khai thực hiện các chính sách, chương trình trợ giúp cho đối tượng, nhóm đối tượng trên địa bàn.

+ Kiểm tra, giám sát, rà soát và định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các chính sách, chương trình trợ giúp xã hội trên địa bàn với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Tham gia các cuộc điều tra, khảo sát về lao động - người có công và xã hội do cấp trên tổ chức tại địa bàn (nếu có).

+ Tham gia các hoạt động giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của người dân nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trợ giúp xã hội tại cộng đồng.

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Tiêu chuẩn của cộng tác viên công tác xã hội cấp xã

Tiêu chuẩn của cộng tác viên công tác xã hội cấp xã được quy định tại Điều 4 Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH bao gồm:

- Tiêu chuẩn năng lực

+ Nắm được quy trình, kỹ năng thực hành công tác xã hội ở mức độ cơ bản để trợ giúp đối tượng;

+ Hiểu biết về chế độ chính sách trợ giúp đối tượng;

+ Nắm vững chức trách, nhiệm vụ của cộng tác viên công tác xã hội;

+ Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội.

- Tiêu chuẩn về trình độ

Có chứng chỉ, chứng nhận đã tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức hoặc có bằng cấp về nghiệp vụ công tác xã hội, tâm lý, xã hội học, giáo dục đặc biệt và các chuyên ngành xã hội khác phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.

Từ năm 2015, cộng tác viên công tác xã hội cấp xã đạt chuẩn tối thiểu trình độ trung cấp nghề công tác xã hội hoặc chuyên ngành khác có liên quan đến công tác xã hội.

- Tiêu chuẩn về đạo đức

Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã phải có tư cách đạo đức tốt; thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; chưa có tiền án, tiền sự.

Hồ Quốc Tuấn

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

359 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;