Cho tôi hỏi, những bệnh về răng nào mà công dân mắc phải sẽ không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự theo quy định hiện hành? Anh Nguyễn Văn Linh đã gửi câu hỏi cho Thư Ký Luật nhờ hỗ trợ ngày 06/5/2020.
Ảnh minh họa
Về vấn đề của anh Linh, Ban biên tập THƯ KÝ LUẬT có giải đáp như sau:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyền chọn và gọi công dân nhập ngũ có quy định rõ về tiêu chuẩn sức khoẻ của người nhập ngũ như sau:
Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
….
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
Bên cạnh đó, Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP có quy định rõ cách phân loại sức khoẻ tại khoản 4 Điều 9 như sau:
4. Cách phân loại sức khỏe
Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:
a) Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Nghĩa là, để tham gia NVQS, công dân tham gia phải không có tiêu chuẩn sức khoẻ nào bị loại 4. Dựa vào căn cứ trên, Thư Ký Luật xin tổng hợp danh mục các bệnh về răng không đủ điều kiện tham gia NVQS như sau:
STT |
Bệnh/ tật |
Cụ thể tình trạng |
01 |
Răng sâu |
Có 6 răng sâu độ 3 |
Có 7 răng sâu độ 3 trở lên |
||
02 |
Mất răng |
Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên |
Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50% |
||
03 |
Viêm quanh răng |
Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2 - 3 - 4 |
Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên |
||
04 |
Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng: |
5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng |
Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng |
||
05 |
Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi |
Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi |
06 |
Viêm tuyến nước bọt: |
Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định |
Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định |
||
Viêm cấp tuyến nước bọt dưới hàm |
||
Viên tuyến nước bọt dưới hàm: viên mạn, xơ hoá, chưa ổn định |
||
07 |
Viêm khớp thái dương hàm: |
Viêm mạn tính |
08 |
Xương hàm gãy |
Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai |
09 |
Khe hở môi, khe hở vòm miệng: |
Khe hở môi 1 bên, không toàn bộ chưa phẫu thuật |
Khe hở môi toàn bộ 02 bên chưa phẫu thuật |
||
Khe hở vòm toàn bộ |
||
Khe hở môi kèm theo khe hở vòm |
||
10 |
Bệnh lý và u vùng mặt |
U lành đã phẫu thuật ổn định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch…) |
Lan Anh
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |