Tôi muốn biết các bệnh, nhóm bệnh nào được sử dụng giấy chuyển tuyến trong năm dương lịch? – Hoàng Minh (Khánh Hòa)
Danh mục các bệnh, nhóm bệnh được sử dụng giấy chuyển tuyến trong năm dương lịch (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Cụ thể, danh mục các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp được sử dụng giấy chuyển tuyến trong năm dương lịch được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 40/2015/TT-BYT như sau:
STT |
Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp |
1 |
Lao (các loại) |
2 |
Bệnh Phong |
3 |
HIV/AIDS |
4 |
Di chứng viêm não; Bại não; Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi |
5 |
Xuất huyết trong não |
6 |
Dị tật não, não úng thủy |
7 |
Động kinh |
8 |
Ung thư * |
9 |
U nhú thanh quản |
10 |
Đa hồng cầu |
11 |
Thiếu máu bất sản tủy |
12 |
Thiếu máu tế bào hình liềm |
13 |
Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia) |
14 |
Tan máu tự miễn |
15 |
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch |
16 |
Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm |
17 |
Bệnh Hemophillia |
18 |
Các thiếu hụt yếu tố đông máu |
19 |
Các rối loạn đông máu |
20 |
Von Willebrand |
21 |
Bệnh lý chức năng tiểu cầu |
22 |
Hội chứng thực bào tế bào máu |
23 |
Hội chứng Anti – Phospholipid |
24 |
Hội chứng Tuner |
25 |
Hội chứng Prader Willi |
26 |
Suy tủy |
27 |
Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu hụt gamaglobulin |
28 |
Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu sắt |
29 |
Basedow |
30 |
Đái tháo đường |
31 |
Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh acid hữu cơ, acid amin, acid béo |
32 |
Rối loạn dự trữ thể tiêu bào |
33 |
Suy tuyến giáp |
34 |
Suy tuyến yên |
35 |
Bệnh tâm thần * |
36 |
Parkinson |
37 |
Nghe kém ở trẻ em dưới 6 tuổi |
38 |
Suy tim |
39 |
Tăng huyết áp có biến chứng |
40 |
Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim |
41 |
Bệnh tim bẩm sinh; Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, đặt máy tạo nhịp) |
42 |
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
43 |
Hen phế quản |
44 |
Pemphigus |
45 |
Pemphigoid (Bọng nước dạng Pemphigus) |
46 |
Duhring – Brocq |
47 |
Vảy nến |
48 |
Vảy phấn đỏ nang lông |
49 |
Á vảy nến |
50 |
Luput ban đỏ |
51 |
Viêm bì cơ (Viêm đa cơ và da) |
52 |
Xơ cứng bì hệ thống |
53 |
Bệnh tổ chức liên kết tự miễn hỗn hợp (Mixed connective tissue disease) |
54 |
Các trường hợp có chỉ định sử dụng thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người |
55 |
Di chứng do vết thương chiến tranh |
56 |
Viêm gan mạn tính tiến triển; viêm gan tự miễn |
57 |
Hội chứng viêm thận mạn; suy thận mạn |
58 |
Tăng sản thượng thận bẩm sinh |
59 |
Thiểu sản thận |
60 |
Chạy thận nhân tạo chu kỳ, thẩm phân phúc mạc chu kỳ |
61 |
Viêm xương tự miễn |
62 |
Viêm cột sống dính khớp |
Tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 40/2015/TT-BYT (được sửa đổi tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP) quy định về sử dụng Giấy chuyển tuyến đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế như sau:
- Trường hợp người bệnh được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì chỉ cần Giấy chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi;
- Trường hợp người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và sau đó được chuyển tiếp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì chỉ cần Giấy chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi;
- Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế mắc các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp được sử dụng Giấy chuyển tuyến quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 40/2015/TT-BYT thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch đó.
Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó mà người bệnh vẫn đang điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị nội trú đó.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | [email protected] |