Cơ quan nào thẩm quyền cấp giấy phép môi trường theo pháp luật Việt Nam?

Cơ quan nào thẩm quyền cấp giấy phép môi trường theo pháp luật Việt Nam?
Trần Thanh Rin

Xin cho tôi hỏi cơ quan nào thẩm quyền cấp giấy phép môi trường theo pháp luật Việt Nam? – Minh Huy (Gia Lai)

Cơ quan nào thẩm quyền cấp giấy phép môi trường theo pháp luật Việt Nam?

Cơ quan nào thẩm quyền cấp giấy phép môi trường theo pháp luật Việt Nam? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Đối tượng nào phải có giấy phép môi trường?

Theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, các đối tượng phải có giấy phép môi trường bao gồm:

(1) Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

(2) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại (2).

(3) Đối tượng quy định tại (1) thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

2. Cơ quan nào thẩm quyền cấp giấy phép môi trường theo pháp luật Việt Nam?

Cụ thể tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường như sau:

(i) Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại (ii):

+ Đối tượng quy định tại tại mục 1 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

+ Đối tượng quy định tại mục 1 trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

(ii) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

(iii) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại (i) và (ii):

+ Dự án đầu tư nhóm II quy định tại mục 1;

+ Dự án đầu tư nhóm III quy định tại mục 1 này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;

+ Đối tượng quy định tại (2) ở mục 1 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

(iv) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại mục 1, trừ trường hợp quy định tại (i), (ii), (iii).

3. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép môi trường

Cơ quan cấp giấy phép môi trường phải có các trách nhiệm sau đây:

- Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định, cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở; chịu trách nhiệm về nội dung của giấy phép môi trường; quản lý, lưu giữ hồ sơ, dữ liệu về giấy phép môi trường;

Đình chỉ một phần hoạt động gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, thu hồi giấy phép môi trường.

- Công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Tiếp nhận và xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội dung quy định trong giấy phép môi trường; hướng dẫn chủ dự án đầu tư vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và khắc phục ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có) trong quá trình vận hành thử nghiệm.

- Cơ quan cấp giấy phép môi trường vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường.

Việc báo cáo, chia sẻ thông tin, số liệu, dữ liệu về giấy phép môi trường được thực hiện liên thông, trực tuyến trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.

(Điều 48 Luật Bảo vệ môi trường 2020)

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

2086 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;