Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
Nguyễn Thị Diễm My

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ gồm những cơ quan nào? Bộ Nội vụ có nhiệm vụ quyền hạn gì? – Bảo Vi (Thế Hùng)

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ (Hình từ internet)

1. Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ bao gồm:

- Vụ Tổ chức - Biên chế.

- Vụ Chính quyền địa phương.

- Vụ Công chức - Viên chức.

- Vụ Tiền lương.

- Vụ Tổ chức phi chính phủ.

- Vụ Cải cách hành chính.

- Vụ Hợp tác quốc tế.

- Vụ Pháp chế.

- Vụ Kế hoạch - Tài chính.

- Vụ Công tác thanh niên.

- Vụ Tổ chức cán bộ.

- Thanh tra Bộ.

- Văn phòng Bộ.

- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.

- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

- Ban Tôn giáo Chính phủ.

- Học viện Hành chính Quốc gia.

- Viện Khoa học tổ chức nhà nước.

- Tạp chí Tổ chức nhà nước.

- Trung tâm Thông tin.

(Điều 3 Nghị định 63/2022/NĐ-CP)

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nội vụ

Bộ Nội vụ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Nghị định 101/2020/NĐ-CP và thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

- Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị định của Chính phủ, dự thảo nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của bộ đã được phê duyệt và các dự án, đề án, chương trình, nghị quyết theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

- Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ hoặc theo phân công. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công, ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.

- Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các đề án, dự án, công trình quan trọng quốc gia đã được ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

- Về tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước.

- Về chính quyền địa phương.

- Về địa giới đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

- Về quản lý biên chế.

- Về cán bộ, công chức, viên chức và công vụ.

- Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

- Về chính sách tiền lương.

- Về tổ chức hội và các tổ chức phi chính phủ.

- Về thi đua, khen thưởng.

- Về tín ngưỡng, tôn giáo.

- Về văn thư, lưu trữ nhà nước.

- Về cải cách hành chính nhà nước.

- Về thực hiện công tác dân chủ, dân vận.

- Về hợp tác quốc tế.

- Quản lý nhà nước về thanh niên.

- Thực hiện các dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.

- Đào tạo, bồi dưỡng và tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ và theo quy định của pháp luật.

- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật. Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; phòng, chống tội phạm; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đối với các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành giải quyết kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác nghiên cứu khoa học và ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học; thông tin, truyền thông; ứng dụng công nghệ, dữ liệu thông tin; chuyển đổi số và quản lý dữ liệu chuyên ngành phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.

- Quản lý tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức; vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; số lượng người lao động theo chế độ hợp đồng lao động của Bộ Nội vụ.

Thực hiện cải cách hành chính; quyết định và phân cấp thẩm quyền quyết định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ Nội vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; quyết định việc bố trí biên chế công chức làm nhiệm vụ chuyên trách công tác đảng, đoàn thể; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ.

- Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.

- Tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật, hoặc theo phân công của cấp có thẩm quyền.

- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.

(Điều 2 Nghị định 63/2022/NĐ-CP)

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1283 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;