Căn cứ xác định vị trí việc làm đối với đơn vị sự nghiệp công lập

Căn cứ xác định vị trí việc làm đối với đơn vị sự nghiệp công lập
Võ Ngọc Nhi

Xin hỏi là đối với đơn vị sự nghiệp thì căn cứ xác định vị trí việc làm dựa vào những tiêu chí gì? - Ngọc Dung (Tiền Giang)

Căn cứ xác định vị trí việc làm đối với đơn vị sự nghiệp công lập

Căn cứ xác định vị trí việc làm đối với đơn vị sự nghiệp công lập (Hình từ Internet)

1. Đơn vị sự nghiệp được hiểu thế nào?

Tại Điều 9 Luật Viên chức 2010 quy định về đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập như sau:

- Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.

- Đơn vị sự nghiệp công lập gồm:

+ Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ);

+ Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ).

2. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập 

Tại Điều 3 Luật Viên chức 2010 quy định về nguyên tắc xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc như sau:

- Thực hiện nghiêm chủ trương của Đảng và của pháp luật về vị trí việc làm, số lượng người làm việc và tinh giản biên chế trong đơn vị sự nghiệp công lập.

- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập.

- Bảo đảm một người làm việc phải được giao đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian lao động quy định.

Những vị trí việc làm không có đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì phải bố trí kiêm nhiệm.

- Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Căn cứ xác định vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập

Tại Điều 4 Luật Viên chức 2010 quy định về căn cứ xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp như sau:

- Căn cứ xác định vị trí việc làm bao gồm:

+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ;

Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

- Căn cứ xác định số lượng người làm việc bao gồm:

+ Vị trí việc làm và khối lượng công việc thực tế tại từng vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;

+ Thực trạng quản lý, sử dụng số lượng người làm việc được giao của đơn vị.

- Căn cứ xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp bao gồm:

+ Danh mục vị trí việc làm;

+ Mức độ phức tạp của công việc của vị trí việc làm;

+ Tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm.

4. Phân loại vị trí việc làm

Tại Điều 5 Luật Viên chức 2010 quy định về phân loại vị trí việc làm như sau:

- Phân loại theo khối lượng công việc

+ Vị trí việc làm do một người đảm nhận.

+ Vị trí việc làm do nhiều người đảm nhận.

+ Vị trí việc làm kiêm nhiệm.

- Phân loại theo tính chất, nội dung công việc

+ Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.

+ Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành.

+ Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung (hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch tài chính và các vị trí việc làm không giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp công lập).

+ Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1524 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;