Căn cứ đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

Tôi muốn biết để đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích cần dựa trên những căn cứ nào? - Thùy Dương (Bình Dương)

Căn cứ đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

Căn cứ đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Sản phẩm, dịch vụ công ích là gì?

Theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 32/2019/NĐ-CP, sản phẩm, dịch vụ công ích là sản phẩm, dịch vụ mà việc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị trường khó có khả năng bù đắp chi phí hoặc sản phẩm, dịch vụ có tính chất đặc thù;

Được Nhà nước trợ giá phần chênh lệch giữa giá tiêu thụ, giá sản phẩm dịch vụ theo quy định của Nhà nước hoặc phần chênh lệch giữa số tiền do người được hưởng sản phẩm, dịch vụ công ích thanh toán theo quy định của Nhà nước, 

Với chi phí hợp lý của nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích để sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng (hoặc giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành nếu có).

2. Căn cứ đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

Căn cứ đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích được quy định tại Điều 18 Nghị định 32/2019/NĐ-CP như sau:

(i) Dự toán được cấp có thẩm quyền giao đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

(ii) Các chỉ tiêu về sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích; dự toán về chi phí hợp lý sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

(iii) Đơn giá, giá đặt hàng; 

Mức trợ giá, được xác định trên cơ sở áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí hiện hành của Nhà nước và do cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan. 

Trường hợp sản phẩm, dịch vụ công ích có thu phí thì theo mức thu phí do Nhà nước quy định.

(iv) Giá tiêu thụ; đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định của Nhà nước hoặc số tiền do người được hưởng sản phẩm, dịch vụ công ích thanh toán theo quy định của Nhà nước.

* Trên cơ sở dự toán được giao, đơn giá, giá đặt hàng, chi phí hợp lý, giá tiêu thụ, giá sản phẩm, dịch vụ công ích, mức trợ giá, căn cứ đặt hàng khác theo quy định của pháp luật khác có liên quan (nếu có): 

Cơ quan đặt hàng xác định số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được trợ giá để ký hợp đồng đặt hàng. 

Trường hợp căn cứ quy định tại (iv) thấp hơn chi phí hợp lý của nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thì nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích được trợ giá theo số lượng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được đặt hàng.

3. Nội dung hợp đồng đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

Nội dung hợp đồng đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích bao gồm:

- Tên sản phẩm, dịch vụ công ích đặt hàng: Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Chất lượng sản phẩm, dịch vụ công ích (theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành);

- Giá, đơn giá, mức trợ giá;

- Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được trợ giá;

- Giá trị hợp đồng;

- Thời gian triển khai, thời gian hoàn thành;

- Doanh thu, chi phí từ hoạt động sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu cần thiết);

- Giá tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Chi phí hợp lý sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Giao hàng: thời gian, địa điểm, phương thức;

- Phương thức thanh toán, quyết toán;

- Phương thức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;

- Quyền và nghĩa vụ của cơ quan đặt hàng và nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết.

- Các bên có thể thỏa thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và không làm thay đổi giá của sản phẩm, dịch vụ công ích.

Ngoài các nội dung hợp đồng đặt hàng quy định ở trên, các bộ, cơ quan trung ương, các địa phương có thể bổ sung một số nội dung khác về hợp đồng đặt hàng để phù hợp với yêu cầu quản lý đối với từng lĩnh vực cụ thể hoặc theo Mẫu hợp đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

Hợp đồng đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP.

(Điều 19 Nghị định 32/2019/NĐ-CP)

Nguyễn Thị Hoài Thương

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1084 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;