Các trường hợp phải thay đổi chức danh nghề nghiệp

Xin cho tôi hỏi các trường hợp nào phải thay đổi chức danh nghề nghiệp? - Thảo Uyên (Nghệ An)

Các trường hợp phải thay đổi chức danh nghề nghiệp (Hình từ internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức gồm những gì? 

Theo Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm các nội dung sau:

- Tên của chức danh nghề nghiệp;

- Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp;

- Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp;

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng;

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Theo đó, căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:

- Chức danh nghề nghiệp hạng I;

- Chức danh nghề nghiệp hạng II;

- Chức danh nghề nghiệp hạng III;

- Chức danh nghề nghiệp hạng IV;

- Chức danh nghề nghiệp hạng V.

2. Các trường hợp phải thay đổi chức danh nghề nghiệp

Tại Điều 29 Nghị định 115/2020/NĐ-CP nêu rõ, việc thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm;

- Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;

- Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Như vậy, thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện trong các trường hợp nêu trên. 

3. Có phải chuyển chức danh nghề nghiệp khi thay đổi vị trí việc làm?

Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 115/2020/NĐ-CP về xét chuyển chức danh nghề nghiệp như sau:

- Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.

- Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.

- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.

Lưu ý: Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.

Như vậy, khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mới có thể chuyển chức danh nghề nghiệp nếu chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu với vị trí việc làm mới, đồng thời viên chức phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển. Việc chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.

4. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;

Trường hợp viên chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;

Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học;

- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

(Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP)

Nguyễn Ngọc Quế Anh

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1387 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;