Ai là Trưởng Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương?

Ai là Trưởng Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương?
Trần Thanh Rin

Tôi muốn biết Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân có mấy cấp? Ai là Trưởng Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương? – Anh Trung (Nghệ An)

Ai là Trưởng Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương?

Ai là Trưởng Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân có mấy cấp?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 74/2015/NĐ-CP, Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân được tổ chức thành lập ở 4 cấp gồm:

(1) Cấp Trung ương;

(2) Cấp quân khu;

(3) Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh);

(4) Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) thuộc địa bàn trọng điểm phòng không nhân dân.

Như vậy, Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân có 4 cấp.

2. Ai là Trưởng Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương?

Cụ thể tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 74/2015/NĐ-CP quy định về thành phần Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân như sau:

- Trưởng Ban Chỉ đạo do một đồng chí Phó Thủ tướng Chính phủ đảm nhiệm;

- Phó Trưởng ban:

+ Phó Trưởng ban Thường trực là đồng chí Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

+ Phó Trưởng ban là một đồng chí Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam và đồng chí Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Chủ nhiệm Phòng không - Không quân toàn quân;

- Ủy viên Ban Chỉ đạo là một đồng chí Thứ trưởng hoặc tương đương thuộc một số bộ, ban, ngành Trung ương và đồng chí Cục trưởng Cục Phòng không Lục quân thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân.

Như vậy, Trưởng Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương sẽ do một đồng chí Phó Thủ tướng Chính phủ đảm nhiệm.

3. Ai có thẩm quyền thành lập Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương?

Thẩm quyền thành lập Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân được quy định như sau:

- Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương;

- Tư lệnh quân khu quyết định thành lập Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cấp quân khu;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định thành lập Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cùng cấp.

Như vậy, Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền quyết định thành lập Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương.

(Điều 10 Nghị định 74/2015/NĐ-CP)

4. Cơ quan nào là cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân?

Các cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân được quy định như sau:

- Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp có Cơ quan Thường trực giúp việc đặt tại cơ quan quân sự cùng cấp; nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Thường trực do Trưởng Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cùng cấp quy định.

- Cục Phòng không Lục quân/Quân chủng Phòng không - Không quân là Cơ quan Chuyên trách giúp việc Ban Chỉ đạo, Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương.

- Cơ quan phòng không cấp quân khu, cấp tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là Cơ quan Chuyên trách giúp việc Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cùng cấp, có trách nhiệm tham mưu cho Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cấp mình tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung phòng không nhân dân quy định trong Nghị định này.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc tổ chức Cơ quan Thường trực và Cơ quan Chuyên trách giúp việc cho Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cấp quân khu, cấp tỉnh, cấp huyện.

(Điều 8 Nghị định 74/2015/NĐ-CP)

5. Các nội dung phòng không nhân dân

Theo Điều 6 Nghị định 74/2015/NĐ-CP thì hoạt động phòng không nhân dân bao gồm các nội dung sau:

(1) Nội dung tổ chức, hoạt động phòng không nhân dân thời bình:

+ Tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân;

+ Xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân;

+ Xây dựng lực lượng, tổ chức huấn luyện, diễn tập nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, xử lý tình huống của các lực lượng tham gia công tác phòng không nhân dân;

+ Tổ chức xây dựng công trình phòng tránh, trận địa phòng không trong khu vực phòng thủ và triển khai hệ thống trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân;

+ Xây dựng quy hoạch các đề án, dự án đảm bảo tiêu chuẩn an toàn về phòng không nhân dân và phòng thủ dân sự;

+ Thực hiện các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

(2) Nội dung tổ chức, hoạt động phòng không nhân dân thời chiến:

Thực hiện đầy đủ các nội dung phòng không nhân dân quy định tại (1) và tập trung vào các nội dung sau:

+ Tổ chức trinh sát, quan sát, phát hiện, thông báo, báo động phòng không nhân dân; quan sát diễn biến các trận tiến công đường không của địch;

+ Tổ chức ngụy trang, nghi binh, sơ tán, phân tán, phòng, tránh tiến công đường không của địch;

+ Tổ chức đánh địch xâm nhập, tiến công đường không và bảo đảm chiến đấu phòng không nhân dân;

+ Tổ chức khắc phục hậu quả và những thiệt hại do địch tiến công đường không.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

3410 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;