21 khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Xin cho tôi hỏi các khoản phí nào thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh? - Chí Công (Thanh Hóa)

21 khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

21 khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (Hình từ internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. 21 khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Cụ thể tại Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 106/2021/TT-BTC) quy định danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm:

- Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu (bao gồm: khu vực cửa khẩu biên giới đất liền và khu vực cửa khẩu cảng biển).

- Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.

- Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý).

- Phí thăm quan di tích lịch sử (đối với di tích thuộc địa phương quản lý).

- Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

- Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý).

- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay.

- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển.

- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển.

- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).

2. Các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm:

- Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

- Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

- Lệ phí hộ tịch.

- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

- Lệ phí đăng ký kinh doanh.

3. Nguyên tắc xác định mức thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Theo Điều 4 Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 106/2021/TT-BTC), mức thu các khoản phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định theo khoản 1 Điều 22 Luật phí và lệ phí, đảm bảo nguyên tắc và căn cứ sau:

- Nguyên tắc xác định mức thu phí, lệ phí đảm bảo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Luật phí và lệ phí.

- Xây dựng mức thu các khoản phí, lệ phí cần đảm bảo:

+ Căn cứ mức thu phí, lệ phí hiện hành (nếu có) để làm cơ sở đề xuất mức thu.

+ Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí. Mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.

+ Đối với các khoản phí, lệ phí vừa thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Tài chính vừa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như:

++ Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống; phí thăm quan danh lam thắng cảnh;

++ Phí thăm quan di tích lịch sử;

++ Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng;

++ Phí thư viện;

++ Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

++ Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;

++ Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất;

++ Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;

++ Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;

++ Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường;

++ Phí đăng ký giao dịch bảo đảm;

++ Lệ phí đăng ký cư trú

Quy định mức thu phí, lệ phí cần đảm bảo tương quan với mức thu phí, lệ phí do Bộ Tài chính quy định.

+ Tham khảo mức thu phí, lệ phí của các địa phương liền kề hoặc địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng để bảo đảm sự hài hòa giữa các địa phương.

Hồ Quốc Tuấn

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

440 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;