06 điều cần biết về Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương

06 điều cần biết về Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương
Trần Thanh Rin

Tôi muốn biết Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương do ai cấp? Khi nào thì Thẻ này sẽ bị thu hồi? – Anh Tú (Quảng Ngãi)

06 điều cần biết về Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương

06 điều cần biết về Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương do ai cấp?

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 14/2020/TT-BCT, Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương (sau đây gọi là Thẻ) do Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp cho người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.

Trong đó, thời hạn sử dụng Thẻ là 05 năm kể từ ngày cấp. (khoản 3 Điều 9 Thông tư 14/2020/TT-BCT)

2. Có bao nhiêu hình thức cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương?

Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương được cấp bằng 02 hình thức sau đây:

- Cấp mới Thẻ: Khi công chức đủ điều kiện và được thủ trưởng cơ quan phân công thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành;

- Cấp lại Thẻ: Thẻ hết thời hạn sử dụng; Thẻ bị mất do nguyên nhân khách quan, Thẻ bị hỏng, do thay đổi số Thẻ, tên cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có sự thay đổi hoặc khi có quy định mới của cấp có thẩm quyền thì Thẻ được cấp lại có thời hạn sử dụng và mã số Thẻ như Thẻ đã được cấp trước đó.

(Khoản 4 Điều 9 Thông tư 14/2020/TT-BCT)

3. Hồ sơ cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương

Cụ thể tại khoản 1, 2 Điều 10 Thông tư 14/2020/TT-BCT quy định về hồ sơ cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương như sau:

(1) Hồ sơ cấp mới Thẻ gồm:

- Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan gửi Bộ Công Thương đề nghị cấp Thẻ;

- Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ (Phụ lục số 07);

- Ảnh công chức mặc trang phục ngành được đề nghị cấp Thẻ (02 ảnh cỡ 20mm x 30mm) chụp trong vòng 6 tháng có ghi rõ họ tên, cơ quan phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh.

(2) Hồ sơ cấp lại Thẻ gồm:

- Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan gửi Bộ Công Thương đề nghị cấp lại Thẻ;

- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ (Phụ lục số 07);

- Ảnh công chức mặc trang phục ngành đề nghị được cấp Thẻ (02 ảnh cỡ 20mm x 30mm) chụp trong vòng 6 tháng có ghi rõ họ tên, cơ quan phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh.

4. Quy định về sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương

Cụ thể tại Điều 11 Thông tư 14/2020/TT-BCT quy định về sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương như sau:

- Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành chỉ được sử dụng Thẻ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

- Nghiêm cấm sử dụng Thẻ vào mục đích cá nhân, sử dụng Thẻ của người khác hoặc cho người khác mượn Thẻ để sử dụng. Trường hợp công chức sử dụng Thẻ trái quy định thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

- Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành phải có Thẻ trong quá trình tiến hành thanh tra.

5. Khi nào tạm đình chỉ sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương?

Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ban hành Quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc quyền quản lý và báo cáo về Bộ Công Thương một trong các trường hợp:

(1) Có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật mà chưa có quyết định xử lý;

(2) Đang trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;

(3) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách trở lên;

(4) Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam.

(Khoản 1 Điều 12 Thông tư 14/2020/TT-BCT)

6. Khi nào thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương?

Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ban hành Quyết định thu hồi Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cắt góc Thẻ trước khi nộp và báo cáo về Bộ Công Thương một trong các trường hợp:

- Chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác hoặc nghỉ hưu, thôi việc; từ trần khi đang trong thời gian công tác;

- Bị Tòa án kết án bằng bản án hình sự có hiệu lực pháp luật hoặc bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc;

- Mất năng lực hành vi dân sự.

(Điều 13 Thông tư 14/2020/TT-BCT)

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

608 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
Liên quan Bài viết
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;