03 trường hợp bắt buộc đổi Căn cước công dân năm 2023

03 trường hợp bắt buộc đổi Căn cước công dân năm 2023
Nguyễn Như Mai

Năm 2023, những trường hợp nào người dân bắt buộc phải đổi thẻ Căn cước công dân? - Văn Đô (Bình Dương)

03 trường hợp bắt buộc đổi Căn cước công dân năm 2023

03 trường hợp bắt buộc đổi Căn cước công dân năm 2023 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này LawNet giải đáp như sau:

Năm 2023, những trường hợp sau đây bắt buộc người dân phải đổi Căn cước công dân, bao gồm:

1. Người dùng Chứng minh nhân dân đủ thời hạn 15 năm

Cụ thể, theo Nghị định 05/1999/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 170/2007/NĐ-CP) quy định Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.

Như vậy, sau khi Chứng minh nhân dân hết hạn, người dân phải thực hiện thủ tục đổi sang thẻ Căn cước công dân theo quy định hiện hành. 

Theo đó, tính đến năm 2023, những người có Chứng minh nhân dân được cấp từ năm 2008 trở về trước bắt buộc phải đổi sang Căn cước công dân gắn chíp.

2. Người đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi phải đổi CCCD

Theo Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định nêu trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Cụ thể, trong năm 2023, những người sinh năm 1998, 1983 và 1963 và được cấp thẻ Căn cước công dân từ năm 2021 trở về trước sẽ buộc phải đổi thẻ Căn cước công dân. 

Nếu người dân thuộc đối tượng nêu trên nhưng đã đổi thẻ Căn cước công dân mới từ năm 2021 trở đi thì vẫn tiếp tục sử dụng thẻ này đến độ tuổi phải đổi thẻ tiếp theo.

3. Buộc cấp lại, đổi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp bị sai sót, hư hỏng

Căn cứ quy định tại Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014, các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân bao gồm:

- Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:

+ Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014;

+ Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

+ Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

+ Xác định lại giới tính, quê quán;

+ Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

+ Khi công dân có yêu cầu.

- Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

+ Bị mất thẻ Căn cước công dân;

+ Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

4. Không đổi Căn cước công dân theo quy định bị xử phạt thế nào?

Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

Lưu ý: Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

- Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Ngoài ra, hiện nay công dân có thể thực hiện thủ tục cấp, đổi Căn cước công dân online thông qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

13821 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;