Tổng hợp các loại lệ phí Tòa án hiện hành

Tôi muốn hỏi hiện nay có bao nhiêu loại lệ phí Tòa án? Thời gian nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án được quy định thế nào? - Kim Lệ (Đà Nẵng)

Tổng hợp các loại lệ phí Tòa án hiện hành

Tổng hợp các loại lệ phí Tòa án hiện hành

1. Các loại lệ phí Tòa án hiện hành

Theo Điều 4 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, các loại lệ phí Tòa án hiện hành bao gồm:

- Lệ phí giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29; khoản 1 và khoản 6 Điều 31; khoản 1 và khoản 5 Điều 33 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

- Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài, bao gồm:

+ Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoại, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài được quy định tại khoản 5 Điều 27; khoản 9 Điều 29; khoản 4 và khoản 5 Điều 31; khoản 3 và khoản 4 Điều 33 Bộ luật tố tụng dân sự 2015;

+ Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài.

- Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại.

- Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

- Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công.

- Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay.

- Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam.

- Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài.

- Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án, bao gồm:

+ Lệ phí sao chụp tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ việc do Tòa án thực hiện;

+ Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa án;

+ Lệ phí cấp bản sao quyết định xóa án tích;

+ Lệ phí cấp bản sao các giấy tờ khác của Tòa án.

2. Thời hạn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

* Thời hạn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án

- Tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự:

Người phải nộp tiền tạm ứng lệ phí có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm và nộp cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

- Tạm ứng lệ phí Tòa án khác:

Người kháng cáo quyết định của Tòa án quy định tại khoản 5 Điều 38, khoản 4 Điều 39 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 phải nộp tiền tạm ứng lệ phí kháng cáo trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí kháng cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

* Thời hạn nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án

- Người có nghĩa vụ nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án phải nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;

- Người yêu cầu Tòa án giải quyết các việc quy định tại các điều từ Điều 38 đến Điều 45 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 phải nộp tiền lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 này trong thời hạn do pháp luật quy định.

(Khoản 3 và 5 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14)

3. Các trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án

Cụ thể tại Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án:

- Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại khoản 2 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều 105 Luật phá sản 2014;

- Ban chấp hành công đoàn cơ sở yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;

- Đại diện tập thể người lao động yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật; thay đổi người trực tiếp nuôi con; hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; buộc người không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 5 Điều 84, khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 119 Luật Hôn nhân và gia đình 2014; cơ quan nhà nước yêu cầu Tòa án cung cấp bản sao, trích lục bản án;

- Viện kiểm sát kháng nghị quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;

- Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà pháp luật có quy định.

Thanh Rin

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
271 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;