Mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định 125/2020/NĐ-CP về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
- Tổng hợp mức phạt hành vi vi phạm phổ biến về hóa đơn từ ngày 05/12
- Tổng hợp mức phạt đối với HVVP về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP: 03 điểm mới quan trọng trong xử phạt vi phạm về thuế, hóa đơn
Tổng hợp 19 HVVP hóa đơn đặt in, in hóa đơn đặt in và phát hành hóa đơn (Ảnh minh họa)
Từ ngày 05/12/2020, Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn sẽ có hiệu lực, thay thế các quy định tại Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Nghị định 49/2016/NĐ-CP. Theo đó, tại Điều 20, Điều 21 và Điều 23 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về hóa đơn đặt in, in hóa đơn đặt in và phát hành hóa đơn, cụ thể như sau:
Stt |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt hành chính |
Hóa đơn đặt in |
||
1 |
Không ký hợp đồng in bằng văn bản hoặc tổ chức in in hóa đơn đặt in để sử dụng nhưng không có quyết định in hóa đơn của người đại diện theo quy định của pháp luật. |
500.000 - 1.500.000 đồng (giữ nguyên mức phạt) |
2 |
Đặt in hóa đơn khi cơ quan thuế đã có văn bản thông báo không đủ điều kiện đặt in hóa đơn, trừ trường hợp cơ quan thuế không có ý kiến bằng văn bản khi nhận được đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in. |
2.000.000 - 4.000.000 đồng (giữ nguyên mức phạt) |
3 |
Đặt in hóa đơn theo mẫu hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc đặt in trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn |
20.000.000 - 50.000.000 đồng (quy định mới hoàn toàn) |
In hóa đơn đặt in |
||
4 |
Báo cáo về việc nhận in hóa đơn quá thời hạn theo quy định từ 01 đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định |
Phạt cảnh cáo (giữ nguyên mức phạt) |
5 |
Báo cáo về việc nhận in hóa đơn quá thời hạn theo quy định từ 06 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định và có tình tiết giảm nhẹ |
|
6 |
In hóa đơn đặt in mà không ký hợp đồng in bằng văn bản |
500.000 - 1.500.000 đồng (quy định mới hoàn toàn) |
7 |
Báo cáo về việc in hóa đơn quá thời hạn theo quy định từ 06 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định |
2.000.000 - 4.000.000 đồng (giữ nguyên mức phạt) |
8 |
Không hủy các sản phẩm in hỏng, in thừa khi tiến hành thanh lý hợp đồng in |
4.000.000 - 8.000.000 đồng (giữ nguyên mức phạt) |
9 |
Nhận in hóa đơn đặt in khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định in hóa đơn; Không khai báo việc làm mất hóa đơn trước khi giao cho khách hàng. |
6.000.000 - 18.000.000 đồng (trước đây là 15.000.000 - 45.000.000 đồng) |
10 |
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một khâu bất kỳ trong hợp đồng in hóa đơn cho cơ sở in khác. |
10.000.000 - 20.000.000 đồng (giữ nguyên mức phạt) |
11 |
In hóa đơn theo mẫu hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc đặt in trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn. |
20.000.000 - 50.000.000 đồng (quy định mới hoàn toàn) |
Phát hành hóa đơn |
||
12 |
Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc khi thay đổi tên quá thời hạn từ 10 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới hoặc bắt đầu sử dụng hóa đơn với tên mới. |
500.000 - 1.500.000 (giữ nguyên mức phạt) |
13 |
Nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp quá thời hạn từ 10 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới. |
|
14 |
Sử dụng hóa đơn đã được thông báo phát hành với cơ quan thuế nhưng chưa đến thời hạn sử dụng (quy định mới hoàn toàn). |
|
15 |
Lập thông báo phát hành hóa đơn không đầy đủ nội dung theo quy định đã được cơ quan thuế phát hiện và có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để điều chỉnh nhưng tổ chức, cá nhân chưa điều chỉnh mà đã lập hóa đơn giao cho khách hàng. |
2.000.000 - 4.000.000 đồng (giữ nguyên mức phạt) |
16 |
Không niêm yết thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định. |
|
17 |
Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc khi thay đổi tên quá thời hạn từ 21 ngày trở lên, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới hoặc bắt đầu sử dụng hóa đơn với tên mới. |
|
18 |
Nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp quá thời hạn từ 21 ngày trở lên, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới (mới hoàn toàn) |
|
19 |
Không lập thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã khai, nộp thuế hoặc chưa đến kỳ kê khai, nộp thuế theo quy định Lưu ý: Trường hợp không lập thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này không gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc quá thời hạn khai thuế mà chưa được khai, nộp thuế theo quy định thì bị xử phạt như đối với hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn tại Điều 28 Nghị định 123/2020/NĐ-CP hoặc xử phạt như đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn; hành vi trốn thuế theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Chương II Nghị định Nghị định 123/2020/NĐ-CP. |
6.000.000 - 18.000.000 đồng (giữ nguyên mức phạt) |
Lê Vy
- Từ khóa:
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP
- hóa đơn