Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán. Việc lập hóa đơn của các tổ chức, cá nhân phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Dưới đây là toàn bộ mức phạt vi phạm về lập hóa đơn khi bán HHDV từ 05/12/2020.
- Tổng hợp biểu mẫu sử dụng trong xử phạt hành chính về thuế, hóa đơn từ 05/12/2020
- Từ 05/12/2020, áp dụng mức phạt mới khi làm mất, cháy, hủy, tiêu hủy hóa đơn
Toàn bộ mức phạt vi phạm về lập hóa đơn khi bán HHDV từ 05/12/2020 (Ảnh minh họa)
Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về thuế, hóa đơn quy định xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ được áp dụng từ ngày 05/12/2020 (thay thế Nghị định 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 49/2016/NĐ-CP) cụ thể như sau:
Stt |
Hành vi vi phạm |
Hình thức xử phạt và mức phạt |
Biện pháp khắc phục hậu quả |
1 |
Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuê và có tình tiết giảm nhẹ. |
Phạt cảnh cáo (trước đây là 4.000.000 - 8.000.000 đồng) |
Không |
2 |
Lập hóa đơn liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng khác quyển (dùng quyển có số thứ tự lớn hơn và chưa dùng quyển có số thứ tự nhỏ hơn) và tổ chức, cá nhân sau khi phát hiện ra đã hủy các quyển hóa đơn có số thứ tự nhỏ hơn. |
Phạt cảnh cáo (trước đây là 4.000.000 - 8.000.000 đồng) |
|
3 |
Lập sai loại hóa đơn theo quy định đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, bên bán và bên mua phát hiện việc lập sai loại hóa đơn và lập lại loại hóa đơn đúng theo quy định trước khi cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế. |
Phạt cảnh cáo (quy định mới hoàn toàn) |
|
4 |
Không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. |
500.000 - 1.500.000 đồng (quy định mới hoàn toàn) |
Không |
5 |
Không lập hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động, trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất. |
500.000 - 1.500.000 đồng (quy định mới hoàn toàn) |
|
6 |
Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuê, trừ trường hợp lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuê và có tình tiết giảm nhẹ. |
3.000.000 - 5.000.000 đồng (trước đây là 4.000.000 - 8.000.000 đồng) |
Buộc lập hóa đơn theo quy định |
7 |
Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, trừ trường hợp lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuê và có tình tiết giảm nhẹ; lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuê. |
4.000.000 - 8.000.000 đồng (giữ nguyên so với trước đây) |
Không |
8 |
Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định, trừ trường hợp phạt cảnh cáo đối với hành vi lập hóa đơn liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng khác quyển (dùng quyển có số thứ tự lớn hơn và chưa dùng quyển có số thứ tự nhỏ hơn) và tổ chức, cá nhân sau khi phát hiện ra đã hủy các quyển hóa đơn có số thứ tự nhỏ hơn. |
4.000.000 - 8.000.000 đồng (giữ nguyên so với trước đây) |
|
9 |
Lập hóa đơn ghi ngày trên hóa đơn trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế. |
4.000.000 - 8.000.000 đồng (giữ nguyên so với trước đây) |
|
10 |
Lập sai loại hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, trừ trường hợp phạt cảnh cáo đối với hành vi lập sai loại hóa đơn theo quy định đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, bên bán và bên mua phát hiện việc lập sai loại hóa đơn và lập lại loại hóa đơn đúng theo quy định trước khi cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế. |
4.000.000 - 8.000.000 đồng (giữ nguyên so với trước đây) |
Buộc lập hóa đơn theo quy định |
11 |
Lập hóa đơn điện tử khi chưa có thông báo chấp thuận của cơ quan thuế hoặc trước ngày cơ quan thuế chấp nhận việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế. |
4.000.000 - 8.000.000 đồng (quy định mới hoàn toàn) |
Không |
12 |
Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh. |
4.000.000 - 8.000.000 đồng (quy định mới hoàn toàn) |
|
13 |
Lập hóa đơn điện tử từ máy tính tiền không có kết nối, chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. |
4.000.000 - 8.000.000 đồng (quy định mới hoàn toàn) |
|
14 |
Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua theo quy định, trừ hành vi không lập hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động, trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất. |
4.000.000 - 8.000.000 đồng (quy định mới hoàn toàn) |
Lê Vy
- Từ khóa:
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP
- hóa đơn