Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính thế nào?

Khi sử dụng đất phi nông nghiệp thì tổ chức, cá nhân hay hộ gia đình phải có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất. Sau đây là những đối tượng chịu thuế và cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính thế nào? (Ảnh minh họa)

1. Đất phi nông nghiệp chịu thuế

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì những loại đất phi nông nghiệp sau đây phải chịu thuế sử dụng đất, bao gồm:

  • Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm:

    • Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh;

    • Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;

    • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm…

Như vậy, không phải tất cả các loại đất phi nông nghiệp đều phải nộp thuế. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không phải nộp thuế sử dụng đất  phi nông nghiệp khi việc sử dụng này không nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh.

2. Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:

Số thuế phải nộp  = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó,

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất x Thuế suất %

Để tính được số thuế phát sinh cần biết diện tích; giá của 1m2 đất và thuế suất. Cụ thể: 

Diện tích đất tính thuế: Theo Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC, diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

Giá của 1m2 đất tính thuế: Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm.

Lưu ý:

  • Trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1m2 đất cho thời gian còn lại;

  • Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại;

  • Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.

Thuế suất:

Với đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) như sau:

Bậc thuế

Diện tích tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

Các loại đất khác:

STT

Loại đất

Thuế suất (%)

1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh

0,03%

2

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định

0,15%

3

Đất lấn, đất chiếm

0,2%

Trên đây là các loại đất phi nông nghiệp phải chịu thuế sử dụng đất và cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Căn cứ pháp lýThông tư 153/2011/TT-BTC.

Ngọc Tài 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
534 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;