Đây là nội dung quan trọng tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP vừa được Chính phủ ban hành quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế .
- Thêm trường hợp người nộp thuế bị công khai thông tin từ 05/12/2020
- Hướng dẫn xác định địa điểm nộp HS khai thuế cho DN kinh doanh trên nhiều địa bàn
- Các loại thuế khai theo tháng, quý, năm và khai quyết toán thuế (mới nhất)
- Đã có Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019
Nghị định 126: Thời hạn nộp thuế SDĐ, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài (Ảnh minh họa)
Cụ thể, tại Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài cụ thể như sau:
Khoản thu thuộc NSNN |
Trường hợp nộp thuế, nộp tiền |
Thời hạn nộp |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Nộp thuế lần đầu |
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo |
Từ năm thứ hai trở đi, nộp tiền sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm |
Chậm nhất là 31/10 kể từ ngày ban hành thông báo |
|
Nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp |
Chậm nhất là 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế |
|
Hồ sơ khai điều chỉnh |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo. |
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Nộp thuế lần đầu |
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo |
Từ năm thứ hai trở đi, được chọn nộp tiền thuế 01 hoặc 02 lần trong năm |
- Nộp 01 lần trong năm: 31/5 - Nộp 02 lần trong năm: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất 31/5, kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất 31/10. |
|
Hồ sơ khai điều chỉnh |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo |
|
Lưu ý: Địa phương có vụ mùa thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế thì được phép lùi thời hạn nộp không quá 60 ngày so với thời hạn trên. |
||
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
||
Tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm |
Nộp tiền thuê lần đầu |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo. Nếu thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính của năm đầu tiên sau ngày 31/10 thì nộp tiền thuê cho thời gian còn lại của năm. |
Từ năm thứ hai trở đi, được chọn nộp tiền thuế 01 hoặc 02 lần trong năm |
- Nộp 01 lần trong năm: 31/5 - Nộp 02 lần trong năm: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất 31/5, kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất 31/10. |
|
Hồ sơ khai điều chỉnh |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo. |
|
Trường hợp cho phép gia hạn sử dụng đất khi chậm đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo phải nộp 50% tiền thuê. Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày ban hành thông báo phải nộp 50% tiền thuê còn lại. |
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê |
Nộp tiền thuê lần đầu |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo phải nộp 50% tiền thuê. Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày thông báo nộp tiền thuê phải nộp 50% tiền thuê còn lại. |
Hồ sơ khai điều chỉnh |
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo. |
|
Tiền sử dụng đất |
|
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo phải nộp 50% tiền sử dụng đất. - Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày thông báo phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại. |
Trường hợp xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ số tiền còn nợ. |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành phải nộp 100% tiền sử dụng đất. |
|
Lệ phí trước bạ |
|
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ. |
Lệ phí môn bài |
|
Chậm nhất là 30/01 hàng năm |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ 04 kể từ năm thành lập doanh nghiệp) |
Kết thúc thời gian miễn trong thời gian 06 tháng đầu năm |
Chậm nhất là 30/7 năm kết thúc thời gian miễn. |
Kết thúc thời gian miễn trong 06 tháng cuối năm |
Chậm nhất là 30/01 năm liền kề năm kết thúc. |
|
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại |
Ra hoạt động trong 06 tháng đầu năm |
Chậm nhất 30/7 năm ra hoạt động |
Ra hoạt động trong 06 tháng cuối năm |
Chậm nhất 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động |
Lưu ý: Trong từng thời kỳ nhất định, khi đối tượng ngành, nghề kinh doanh gặp khó khăn đặc biệt thì cơ quan chức năng sẽ có hướng dẫn về điều kiện, thời gian và trình tự để được gia hạn nộp thuế (trước đây tại Điều 31 Nghị định 83/2013/NĐ-CP quy định cụ thể các trường hợp và thời hạn được gia hạn nộp thuế).
Như vậy, từ ngày 05/12/2020, thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ và lệ phí môn bài được quy định cụ thể ngay trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế sẽ có hiệu lực. Đồng thời, các quy định về thời hạn nộp các loại thuế và lệ phí này tại các văn bản khác sẽ hết hiệu lực và thống nhất áp dụng theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Lê Vy