Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mới nhất đang được áp dụng hiện nay là mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Hợp đồng thuê tài sản là gì? Quy định về hợp đồng thuê tài sản
- Tổng hợp văn bản về giảm thuế GTGT xuống 8% trong năm 2022
- Các biểu mẫu quyết toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công năm 2022
Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mới nhất và hướng dẫn ghi (Ảnh minh họa)
Tờ khai thuế cho thuê tài sản |
Ảnh chụp một phần Tờ khai thuế cho thuê tài sản
Hướng dẫn ghi Tờ khai thuế cho thuê tài sản
- Chỉ tiêu 01: Chọn kỳ kê khai theo năm hoặc kỳ thanh toán hoặc theo quý, người nộp thuế ghi kỳ kê khai tương ứng
- Chỉ tiêu 02, 03: Loại tờ khai Lần đầu hoặc Bổ sung lần thứ...
Nếu là lần đầu của kỳ kê khai thì chọn tờ khai Lần đầu, nếu đã có tờ khai của kỳ kê khai đó thì chọn Bổ sung lần thứ....
- Chỉ tiêu 04, 05, 06, 07, 10, 11, 12: Ghi thông tin của người nộp thuế là người có tài sản cho thuê
- Chỉ tiêu 13, 14, 15: Ghi thông tin của đại lý thuế (nếu có)
- Chỉ tiêu 16, 17, 18, 19, 22: Ghi thông tin của tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có)
- Chỉ tiêu [23] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ : là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ tính thuế.
+ Trường hợp kỳ tính thuế theo năm thì chỉ tiêu [23] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong năm dương lịch đó.
+ Trường hợp kỳ tính thuế theo kỳ thanh toán thì chỉ tiêu [23] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ thanh toán đó của các hợp đồng.
+ Trường hợp người nộp thuế sử dụng ứng dụng hỗ trợ khai thuế thì chỉ tiêu [23] được hỗ trợ xác định tự động từ PL 01-1/BK-TTS kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Theo đó, tại Phụ lục 01-1/BK-TTS doanh thu phát sinh trong một kỳ thanh toán được xác định = [19] x ([18] - [17] + 1).
Trường hợp NNT khai nhiều hợp đồng trên 1 tờ khai thì chỉ tiêu [23] là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế của các hợp đồng.
- Chỉ tiêu [24] Tổng doanh thu tính thuế: Là tổng doanh thu tính thuế trong kỳ với điều kiện doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch tương ứng với kỳ tính thuế đó trên 100 triệu đồng.
+ Trường hợp khai thuế theo kỳ thanh toán thì:
Chỉ tiêu [24] trên TK 01/TTS = chỉ tiêu [21] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng.
+ Trường hợp khai thuế theo năm thì:
Chỉ tiêu [24] trên TK 01/TTS = chỉ tiêu [20] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng.
- Chỉ tiêu [25] Tổng số thuế GTGT phải nộp: [25] = [24] x 5%
- Chỉ tiêu [26] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: [26] = [24] x 5%
- Chỉ tiêu [27] Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thoả thuận tại hợp đồng (nếu có): là khoản tiền bên đi thuê trả cho bên cho thuê do vi phạm hợp đồng theo mức thoả thuận tại hợp đồng.
- Chỉ tiêu [28] Tổng số thuế TNCN phải nộp từ tiền nhận bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có): [28] = [27] x 5%.
- Chỉ tiêu [29] Tổng số thuế TNCN phải nộp: [29]=[26]+[28]
Bảo Ngọc