Xin hỏi việc khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tài nguyên được hướng dẫn thực hiện như thế nào? - Quang Linh (Hòa Bình)
- Cách xác định sản lượng tài nguyên và giá tính thuế tài nguyên
- Mức thuế suất thuế tài nguyên mới nhất
- Đối tượng nộp thuế tài nguyên năm 2022
- Thuế tài nguyên là gì? Cách tính thuế tài nguyên
Phương pháp phân bổ thuế tài nguyên
Căn cứ Khoản 1 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì việc phân bổ thuế tài nguyên được áp dụng đối với hoạt động sản xuất thủy điện có hồ thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.
Căn cứ Khoản 2 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì việc phân bổ thuế tài nguyên trong trường hợp này được thực hiện theo phương pháp sau:
(1) Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh:
- Diện tích của lòng hồ thuỷ điện là t, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh G là t.1, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh H là t.2.
Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh G là T.1 = t.1/t x 100.
Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh H là T.2 = t.2/t x 100.
- Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư là k; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là k.1; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là k.2.
Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là K.1 = k.1/k x 100.
Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là K.2 = k.2/k x 100.
- Số hộ dân phải di chuyển tái định cư là s, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là s.1, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là s.2.
Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là S.1 = s.1/s x 100.
Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.
- Giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v x 100.
(2) Công thức tính:
Số thuế tài nguyên phải nộp tỉnh G = [(T.1 + K.1 + S.1 + V.1) / 4] x Số thuế tài nguyên phải nộp
Số thuế tài nguyên phải nộp tỉnh h = [(T.2 + K.2 + S.2 + V.2) / 4] x Số thuế tài nguyên phải nộp
Hướng dẫn khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tài nguyên (Hình từ internet)
Hướng dẫn khai, nộp thuế tài nguyên
Căn cứ Khoản 3 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì người nộp thuế có nhà máy sản xuất thuỷ điện thực hiện khai thuế tài nguyên và nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN, hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN cho cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước nơi có hoạt động khai thác tài nguyên nước.
Trường hợp hồ thủy điện của nhà máy nằm trên nhiều tỉnh thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN, hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN, phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu số 01-1/TAIN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC của nhà máy thủy điện tại cơ quan thuế nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có hồ thủy điện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Mai Thanh Lợi
- Từ khóa:
- Thuế tài nguyên