Trên cơ sở quy định tại các văn bản hướng dẫn về mức thu phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ và phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, Bộ Tài chính đang tiến hành lấy ý kiến Dự thảo Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thi công (sau đây gọi tắt là Dự thảo Thông tư).
Theo Thông tư 73/2012/TT-BTC sửa đổi hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ và Thông tư 23/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ thì các mức phí, lệ phí được áp dụng như sau:
STT |
Tên phí, lệ phí |
Mức thu (đồng) |
Đơn vị tính |
I |
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các loại phương tiện |
||
1 |
Cấp mới/ cấp lại giấy phép lái xe cơ giới |
30.000 |
Lần/ phương tiện |
2 |
Cấp mới/ cấp lại giấy phép lái xe cơ giới công nghệ mới (PET) |
135.000 |
Lần/ phương tiện |
II |
Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thi công (xe máy chuyên dùng) |
||
1 |
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
200.000 |
Lần/ phương tiện |
2 |
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số |
50.000 |
Lần/ phương tiện |
3 |
Đóng lại số khung, số máy |
50.000 |
Lần/ phương tiện |
4 |
Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời |
70.000 |
|
III |
Phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ |
||
1 |
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4) |
||
a |
Sát hạch lý thuyết |
40.000 |
Lần |
b |
Sát hạch thực hành |
50.000 |
Lần |
2 |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): |
||
a |
Sát hạch lý thuyết |
90.000 |
Lần |
b |
Sát hạch thực hành trong hình |
300.000 |
Lần |
c |
Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng |
60.000 |
Lần |
Theo Dự thảo Thông tư, mức phí, lệ phí được đề xuất không có gì thay đổi so với quy định tại Thông tư 73 và Thông tư 23, riêng về lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các loại phương tiện được gộp chung lại thành cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (trong nước và quốc tế) với mức thu là 135.000 đồng/lần.
Lưu ý là mức thu phí và lệ phí trên không áp dụng đối với việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Ngoài ra, Dự thảo Thông tư còn quy định về miễn thu các khoản lệ phí đối với các đối tượng sau:
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc;
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao uỷ quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ. Trường hợp này, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác...) không thuộc đối tượng nêu trên đây, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký: Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức); bản hiệp định hoặc thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
Hiện Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý Dự thảo Thông tư trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
- Từ khóa:
- Thông tư 73/2012/TT-BTC
- Lệ phí