Mới đây, Chính phủ ban hành Nghị định 83/2021/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt nam và Campuchia giai đoạn 2021 - 2022.
- Hướng dẫn xem biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
- Quy định mới về đấu thầu mua sắm theo CPTPP, EVFTA
- Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào
- Nguyên tắc áp dụng, điều chỉnh ưu đãi đầu tư đặc biệt
- Điều kiện áp dụng thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt Việt Nam- Campuchia
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021-2022 (Ảnh minh họa)
Theo đó, hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 4 Nghị định 83/2021/NĐ-CP. Cụ thể Biểu thuế suất như sau:
STT |
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Thuế suất Việt Nam -Campuchia (%) |
|
2021 |
2022 |
|||
|
01.05 |
Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domestic US, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi. |
|
|
|
|
- Loại trọng lượng không quá 185 g: |
|
|
|
0105.11 |
- - Gà thuộc loài Gallus domesticus: |
|
|
1 |
0105.11.90 |
- - - Loại khác |
0 |
0 |
|
0105.99 |
- - Loại khác: |
|
|
2 |
0105.99.20 |
- - - Vịt, ngan loại khác |
0 |
0 |
|
02.07 |
Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
|
|
|
- Của gà thuộc loài Gallus domesticus: |
|
|
3 |
0207.11.00 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
0 |
4 |
0207.12.00 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
0 |
0 |
5 |
0207.13.00 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
0 |
|
0207.14 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
|
|
6 |
0207.14.10 |
- - - Cánh |
0 |
0 |
7 |
0207.14.20 |
- - - Đùi |
0 |
0 |
8 |
0207.14.30 |
- - - Gan |
0 |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
9 |
0207.14.91 |
- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học |
0 |
0 |
10 |
0207.14.99 |
- - - - Loại khác |
0 |
0 |
|
08.05 |
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. |
|
|
|
0805.50 |
- Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia): |
|
|
11 |
0805.50.10 |
- - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) |
0 |
0 |
12 |
0805.50.20 |
- - Quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia) |
0 |
0 |
13 |
0805.90.00 |
- Loại khác |
0 |
0 |
|
10.06 |
Lúa gạo. |
|
|
|
1006.10 |
- Thóc: |
|
|
14 |
1006.10.10(*) |
- - Để gieo trồng |
0 |
0 |
15 |
1006.10.90(*) |
- - Loại khác |
0 |
0 |
|
1006.20 |
- Gạo lứt: |
|
|
16 |
1006.20.10(*) |
- - Gạo Hom Mali |
0 |
0 |
17 |
1006.20.90(*) |
- - Loại khác |
0 |
0 |
|
16.02 |
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác. |
|
|
|
1602.10 |
- Chế phẩm đồng nhất: |
|
|
18 |
1602.10.10 |
- - Chứa thịt lợn, đóng bao bì kín khí để bán lẻ |
0 |
0 |
|
19.05 |
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự. |
|
|
|
1905.90 |
- Loại khác: |
|
|
19 |
1905.90.80 |
- - Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác |
0 |
0 |
20 |
1905.90.90 |
- - Loại khác |
0 |
0 |
|
24.01 |
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
|
|
|
2401.10 |
- Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
|
|
21 |
2401.10.10(*) |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
0 |
0 |
22 |
2401.10.20(*) |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
0 |
0 |
23 |
2401.10.40C) |
- - Loại Burley |
0 |
0 |
24 |
2401.10.50(*) |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
0 |
0 |
25 |
2401.10.90(*) |
- - Loại khác |
0 |
0 |
|
2401.20 |
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
|
|
26 |
2401.20.10(*) |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
0 |
0 |
27 |
2401.20.20(*) |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
0 |
0 |
28 |
2401.20.30(*) |
- - Loại Oriental |
0 |
0 |
29 |
2401.20.40(*) |
- - Loại Burley |
0 |
0 |
30 |
2401.20.50(*) |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
0 |
0 |
31 |
2401.20.90(*) |
- - Loại khác |
0 |
0 |
Đối với mặt hàng lúa gạo và lá thuốc lá chưa chế biến ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 Nghị định 83/2021, còn phải đáp ứng quy định của Bộ Công thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan theo số lượng hạn ngạch nhập khẩu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 83/2021.
Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 83/2021 đăng ký từ ngày 01/01/2021 đến trước ngày 13/9/2021, nếu đáp ứng đủ điều kiện được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và đã nộp thuế theo mức thuế suất cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Nghị định 83/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 13/9/2021 cho đến hết ngày 31/12/2022.
Bảo Ngọc