Phương pháp xác định chi phí phát điện hằng năm của nhà máy điện trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh

Phương pháp xác định chi phí phát điện hằng năm của nhà máy điện trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh
Lê Trương Quốc Đạt

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 08/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 quy định phương pháp xác định chi phí phát điện của nhà máy điện trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh đối với một số loại hình nhà máy điện.

Phương pháp xác định chi phí phát điện hằng năm của nhà máy điện trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh

Theo đó, phương pháp xác định chi phí phát điện hằng năm của nhà máy điện trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh đối với một số loại hình nhà máy điện với tổng chi phí phát điện năm N (CN) của nhà máy được xác định theo công thức sau:

CN = CVL + CTL + CKH + CDVMN + CSCL + CTC + CK+ CNL+ CGT

Trong đó:

- CVL: Chi phí vật liệu năm N (đồng);

CVL: Chi phí vật liệu năm N (đồng), được xác định trên cơ sở số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2 (nếu có), tính trượt giá từng năm theo bình quân chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng chi phí phát điện được cơ quan thống kê trung ương công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2;

- CTL: Chi phí tiền lương năm N (đồng);

CTL: Chi phí tiền lương năm N (đồng) bao gồm tổng chi phí tiền lương và các khoản chi phí có tính chất lương như an toàn điện, chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan;

- CKH: Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng);

CKH: Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng), được xác định trên cơ sở giá trị tài sản cố định hiện có và dự kiến đưa vào sử dụng trong năm N theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

- CDVMN: Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng);

Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N không bao gồm chi phí điện mua, được xác định trên cơ sở số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2 (nếu có), tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 03 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá được cơ quan thống kê trung ương công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2;

- CSCL:  Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng);

CSCL: Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng), được xác định trên cơ sở dự toán các hạng mục sửa chữa lớn năm N do cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- CTC: Chi phí tài chính năm N (đồng);

Chi phí tài chính năm N bao gồm tổng chi phí lãi vay, trái phiếu, thuê tài chính và các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm N, được xác định theo các hợp đồng, các tài liệu có tính pháp lý, dự kiến các khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh năm N; chênh lệch tỷ giá được xác định theo quy định về tài chính kế toán (nếu có);

- CK: Chi phí bằng tiền khác năm N (đồng);

Chi phí bằng tiền khác năm N là các chi phí bao gồm: Chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, các loại thuế, phí, tiền ăn ca theo quy định và các khoản chi phí khác bằng tiền.

Chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, các loại thuế, phí, tiền ăn ca được xác định theo quy định hiện hành.

Các khoản chi phí khác bằng tiền năm N của nhà máy được xác định trên cơ sở số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2 (nếu có), tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng chi phí phát điện được cơ quan thống kê trung ương công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2;

- CNL: Chi phí nhiên liệu năm N (đồng);

CNL: Chi phí nhiên liệu năm N (đồng), được xác định trên cơ sở thông số đầu vào sử dụng trong lập kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm N và/hoặc hợp đồng mua bán nhiên liệu;

- CGT: Các khoản giảm trừ năm N (đồng).

CGT: Các khoản giảm trừ chi phí giá thành từ khoản thu do thanh lý nhượng bán vật tư tài sản cố định dự kiến năm N (đồng).

Xem thêm tại Thông tư 08/2025/TT-BCT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2025.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

0 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;