Xin hỏi về phạm vi và điều kiện vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định ra sao? - Hoàng Minh (Long An)
- Quy định về tái cấp vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg
- 02 nguồn thu nhập của Ngân hàng Chính sách xã hội
- TCTD phải duy trì 2% số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Phạm vi và điều kiện vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội (Hình từ Internet)
1. Ngân hàng Chính sách xã hội là gì?
Theo Điều 2 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-TTg quy định về Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:
- Ngân hàng Chính sách xã hội là một pháp nhân.
- Tên tiếng Việt: Ngân hàng Chính sách xã hội (Viết tắt là: NHCSXH)
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam bank for Social Policies (Viết tắt là: VBSP)
- Hội sở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội.
- Vốn điều lệ là 5.000.000.000.000 đồng (năm nghìn tỷ đồng).
- Có con dấu; có tài khoản mở tại Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng trong nước và ngoài nước.
- Có bảng cân đối tài chính, các quỹ theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội
Phạm vi cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội theo Điều 5 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-TTg bao gồm:
- Hộ nghèo.
- Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề.
- Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm theo Nghị quyết 120/HĐBT ngày 11 tháng 4 năm 1992.
- Các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
- Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu vực II, III miền núi và thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa (sau đây gọi là Chương trình 135).
- Các đối tượng khác khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Điều kiện để được vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội
Điều kiện để được vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội theo Điều 8 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-TTg bao gồm:
- Người vay là hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp và phải có trong danh sách hộ nghèo được UBND cấp xã quyết định theo chuẩn nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố, được Tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của UBND cấp xã.
- Người vay là các đối tượng chính sách khác thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định trong Nghị định 78/2002/NĐ-CP.
4. Nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội
Nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội theo Điều 4 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-TTg như sau:
- Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước:
+ Vốn điều lệ;
+ Vốn cho vay xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện chính sách xã hội khác;
+ Vốn trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách các cấp để tăng nguồn vốn cho vay trên địa bàn;
+ Vốn ODA được Chính phủ giao.
- Vốn huy động:
+ Tiền gửi có trả lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
+ Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam có trả lãi theo thoả thuận;
+ Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
+ Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác;
+ Tiền tiết kiệm của người nghèo.
- Vốn đi vay:
+ Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước;
+ Vay Tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
+ Vay Ngân hàng Nhà nước.
- Vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ trong và ngoài nước.
- Vốn nhận ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước.
- Các vốn khác.
Quốc Đạt
- Từ khóa:
- Ngân hàng Chính sách xã hội