Dự thảo Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu đang trong thời gian lấy ý kiến đóng góp và dự kiến có hiệu lực thi hành từ 01/01/2021. Theo đó, một trong những nội dung đáng chú ý tại Dự thảo này là quy định về việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức.
- Thay đổi quy định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn với viên chức
- Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu thấp hơn của người lao động từ năm 2021
- Chi tiết lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của CBCCVC và NLĐ từ năm 2021
Ảnh minh họa
Cụ thể, theo Dự thảo này, cán bộ, công chức và những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Dự thảo có thể được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn vẫn tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
CHỨC VỤ, CHỨC DANH NGHỈ HƯU Ở TUỔI CAO HƠN
Cơ quan có thẩm quyền quyết định thời gian nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức theo quy định trên nhưng phải bảo đảm tuổi nghỉ hưu đối với các trường hợp này không quá 5 tuổi so với nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu, được thể hiện theo bảng dưới đây:
Lao động nam |
|
Lao động nữ |
|||
Năm đủ tuổi nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu cao hơn |
Năm sinh |
Năm đủ tuổi nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu cao hơn |
Năm sinh |
2021 |
65 tuổi 3 tháng |
Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961 |
2021 |
60 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966 |
2022 |
65 tuổi 6 tháng |
Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962 |
2022 |
60 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967 |
2023 |
65 tuổi 9 tháng |
Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963 |
2023 |
61 tuổi
|
Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967 |
2024 |
66 tuổi |
Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963 |
2024 |
61 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968 |
2025 |
66 tuổi 3 tháng |
Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964 |
2025 |
61 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969 |
2026 |
66 tuổi 6 tháng |
Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965 |
2026 |
62 tuổi
|
Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969 |
2027 |
66 tuổi 9 tháng |
Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966 |
2027 |
62 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970 |
2028 |
67 tuổi |
Từ tháng 4/1966 trở đi |
2028 |
62 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971 |
|
|
2029 |
63 tuổi |
Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971 |
|
|
2030 |
63 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972 |
||
|
2031 |
63 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973 |
||
|
2032 |
64 tuổi |
Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973 |
||
|
2033 |
64 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974 |
||
|
|
|
2034 |
64 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975 |
|
|
|
2035 |
65 tuổi |
Từ tháng 5/1975 trở đi |
Lưu ý: Việc quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với đối tượng nêu trên phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau:
- Bảo đảm khách quan, công bằng, công khai và đúng quy định.
- Cơ quan có nhu cầu sử dụng.
- Cá nhân có nguyện vọng, đủ sức khỏe và không đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc thi hành kỷ luật về đảng, chính quyền.
Trong thời gian thực hiện chính sách nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, nếu cán bộ, công chức có nguyện vọng nghỉ làm việc thì được giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật, không phụ thuộc vào điều kiện về tuổi hưởng lương hưu tại thời điểm nghỉ hưu.
Xem thêm các nội dung của Dự thảo Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu TẠI ĐÂY.
Nguyễn Trinh
- Từ khóa:
- tăng tuổi nghỉ hưu
- Tuổi nghỉ hưu mới