Mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định 90/2019/NĐ-CP CP về mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2020 áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng.
File Excel thang, bảng lương của người lao động năm 2020
Theo đó, căn cứ Khoản 1 Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP, ta sẽ có được thang, bảng lương của người lao động năm 2020 như sau:
Bảng 1: Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Vùng |
Mức lương tối thiểu (đồng/tháng) |
I |
4.420.000 |
II |
3.920.000 |
III |
3.430.000 |
IV |
3.070.000 |
Bảng 2: Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề.
Vùng |
Mức lương tối thiểu (đồng/tháng) |
I |
4.729.400 |
II |
4.194.400 |
III |
3.670.100 |
IV |
3.284.900 |
Bảng 3: Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động qua đào tạo, học nghề.
Vùng |
Mức lương tối thiểu (đồng/tháng) |
I |
4.965.870 |
II |
4.404.120 |
III |
3.853.605 |
IV |
3.449.145 |
Bảng 4: Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động qua đào tạo, học nghề.
Vùng |
Mức lương tối thiểu (đồng/tháng) |
I |
5.060.458 |
II |
4.488.008 |
III |
3.927.007 |
IV |
3.514.843 |