Dự thảo Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu đang được đưa ra lấy ý kiến đóng góp trên mạng và dự kiến có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021. Bên cạnh việc quy định lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường, Dự thảo này cũng quy định chi tiết lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu thấp hơn của người lao động từ năm 2021.
- Quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức từ năm 2021
- Chi tiết lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của CBCCVC và NLĐ từ năm 2021
Ảnh minh họa
Cụ thể, Dự thảo này quy định, người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu thấp hơn của người lao động theo quy định trên được thực hiện theo bảng sau:
Lao động nam |
|
Lao động nữ |
|||||
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn |
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn |
Năm sinh |
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn |
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn |
Năm sinh |
||
2021 |
55 tuổi 3 tháng |
Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966 |
2021 |
50 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971 |
||
2022 |
55 tuổi 6 tháng |
Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967 |
2022 |
50 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972 |
||
2023 |
55 tuổi 9 tháng |
Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968 |
2023 |
51 tuổi
|
Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972 |
||
2024 |
56 tuổi |
Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968 |
2024 |
51 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973 |
||
2025 |
56 tuổi 3 tháng |
Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969 |
2025 |
51 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974 |
||
2026 |
56 tuổi 6 tháng |
Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970 |
2026 |
52 tuổi
|
Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974 |
||
2027 |
56 tuổi 9 tháng |
Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971 |
2027 |
52 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975 |
||
2028 |
57 tuổi |
Từ tháng 4/1971 trở đi |
2028 |
52 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976 |
||
|
|
2029 |
53 tuổi
|
Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976 |
|||
|
2030 |
53 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977 |
||||
|
2031 |
53 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978 |
||||
|
2032 |
54 tuổi
|
Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978 |
||||
|
2033 |
54 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979 |
||||
|
|
2034 |
54 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980 |
|||
|
2035 |
55 tuổi
|
Từ tháng 5/1980 trở đi |
Xem thêm các nội dung khác của Dự thảo Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu TẠI ĐÂY.
Nguyễn Trinh
- Từ khóa:
- tăng tuổi nghỉ hưu
- Tuổi nghỉ hưu mới