Chính phủ vừa ban hành Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động năm 2017. Sau đây là những điểm mới về mức lương tối thiểu vùng 2017.
- Cập nhật bảng lương cơ sở và bảng lương tối thiểu vùng 2017
- Đã có Nghị định 153/2016/NĐ-CP về lương tối thiểu vùng 2017
Lương tối thiểu vùng tăng từ 180.000 - 250.000 đồng/tháng
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động. Mức lương tối thiểu theo từng vùng được thể hiện tại bảng dưới đây:
Vùng |
Mức lương tối thiểu vùng năm 2016 (Từ ngày 01/01/2016-31/12/2016) |
Mức lương tối thiểu vùng năm 2017 (Áp dụng từ ngày 01/01/2017) |
Mức tăng so với năm 2016 |
I |
3.500.000 đồng/tháng |
3.750.000 đồng/tháng |
250.000 đồng/tháng |
II |
3.100.000 đồng/tháng |
3.320.000 đồng/tháng |
220.000 đồng/tháng |
III |
2.700.000 đồng/tháng |
2.900.000 đồng/tháng |
200.000 đồng/tháng |
IV |
2.400.000 đồng/tháng |
2.580.000 đồng/tháng |
180.000 đồng/tháng |
- Bãi bỏ cụm từ “chưa qua đào tạo” đối với quy định đảm bảo mức lương của người lao động làm công việc giản đơn nhất không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng (theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2016/NĐ-CP)
- Bổ sung thêm cụm “"làm công việc đòi hỏi người lao động" và "đào tạo nghề theo" đối với quy định đảm bảo mức lương của người lao động đã qua học nghề cao hơn ít nhất 7% mức lương tối thiểu vùng (theo quy định Điểm b Khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2016/NĐ-CP).
Có sự thay đổi về địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu
Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thay thế Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động có nhiều sự thay đổi về địa bàn áp dụng như sau:
Địa bàn |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Vùng II |
Vùng I |
Thành phố Sông Công, Thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên Thành phố Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh |
Vùng III |
Vùng II |
Các huyện Quế Sơn, Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh |
Vùng IV |
Vùng III |
Huyện Giang Thành thuộc tỉnh Kiên Giang |
Vùng III |
Vùng IV |