Mới đây, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH quy định Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Theo đó, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhóm ngành, nghề Thủy sản bao gồm:
TT |
Tên nghề hoặc công việc |
Đặc điểm điều kiện lao động của nghề, công việc |
|
Điều kiện lao động loại VI |
|
1 |
Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy tàu đánh cá ngoài khơi và ven biển. |
Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, tư thế làm việc gò bó, chịu tác động của nóng, rung, xăng, dầu và tiếng ồn rất cao. |
2 |
Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy tàu kiểm ngư, tàu nghiên cứu nguồn lợi hải sản |
Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của rụng và ồn rất cao. |
3 |
Lặn bắt các loại hải sản tự nhiên dưới đáy biển |
Công việc rất nặng nhọc và rất nguy hiểm. |
4 |
Bốc xếp thủ công ở dưới các hầm tàu đánh cá biển |
Công việc rất nặng nhọc, nơi làm việc chật hẹp, thiếu dưỡng khí, tư thế làm việc gò bó. |
5 |
Lặn biển (thuộc nghề nuôi cá lồng biển). |
Thường xuyên lặn sâu trên 10 mét để kiểm tra lồng. |
|
Điều kiện lao động loại V |
|
1 |
Cán bộ, thuyền viên làm việc trên tàu đánh bắt hải sản ngoài khơi và ven biển. |
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu động của sóng, gió, ồn, rung. |
2 |
Khai thác tổ yến. |
Thường xuyên làm việc ngoài đảo xa, công việc nặng nhọc, rất nguy hiểm. |
3 |
Vận hành máy xay, nghiền, sấy phế liệu hải sản làm thức ăn gia súc. |
Làm việc trong môi trường hôi thối, bẩn thỉu tiếp xúc với nóng, ồn, bụi, nấm và vi sinh vật gây bệnh. |
4 |
Cán bộ, thuyền viên làm việc trên tàu kiểm ngư, tàu nghiên cứu nguồn lợi hải sản |
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm chịu tác động của sóng gió, ồn, rung. |
5 |
Bốc dỡ đá cây, thùng đá lên xuống tàu đánh cá biển |
Công việc rất nặng nhọc, nơi làm việc chật trội, tư thế làm việc gò bó. |
6 |
Làm việc thường xuyên trong hầm, kho đông lạnh. |
Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, nơi làm việc chật hẹp, rất lạnh. |
7 |
Khai thác nguyên liệu, sản xuất thuốc kích dục cá đẻ. |
Thường xuyên tiếp xúc với các hóa chất độc như: H2SO4, Axêtôn, Axít Benzoic. |
8 |
Lắp đặt, sửa chữa thiết bị cơ điện lạnh, đường ống, van kết trong hầm tàu đánh cá biển. |
Công việc nặng nhọc, nơi làm việc chật hẹp, tư thế lao động rất gò bó, tiếp xúc với các vi sinh vật gây bệnh. |
9 |
Cán bộ, thuyền viên làm việc trên tàu thu mua, vận tải thuỷ sản trên biển. |
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của sóng, gió, ồn, rung; tiếp xúc với thuỷ sản tanh, hôi. |
10 |
Nuôi cá lồng trên biển (thuộc nghề nuôi cá lồng biển). |
Lao động trên biển, thường xuyên chịu ảnh hưởng sóng biển, gió lốc bất ngờ. |
11 |
Thu hoạch cá tra, basa. |
Làm việc ngoài trời, dưới nước; thường xuyên khuân vác nặng, nguy hiểm. |
|
Điều kiện lao động loại IV |
|
1 |
Nuôi trai lấy ngọc. |
Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, thường xuyên phải ngâm mình dưới nước. |
2 |
Chế biến thủy, hải sản đông lạnh |
Phải đứng suốt ca làm việc, thường xuyên tiếp xúc với nước lạnh, nơi làm việc lầy lội, ẩm ướt. |
3 |
Vận hành hệ thống thiết bị chế biến thủy, hải sản |
Tư thế lao động gò bó, thường xuyên tiếp xúc với nóng, ồn, nơi làm việc ẩm ướt. |
4 |
Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống lạnh, kho lạnh, hệ thống sản xuất đá cây, đá vẩy. |
Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, thường xuyên tiếp xúc với lạnh. |
5 |
Chế biến chượp, mắm tôm, mắm kem, nước mắm, thủy, hải sản khô; xúc rửa bao bì, bể chượp. |
Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, nơi làm việc lầy lội, ẩm ướt. |
6 |
Trực tiếp chỉ đạo kỹ thuật sản xuất thuốc kích dục cá đẻ. |
Chịu tác động của các hóa chất độc như: H2SO4, Axêtôn, axít Benzoic. |
7 |
Sửa chữa thiết bị đánh bắt hải sản |
Công việc thủ công, nặng nhọc, tư thế lao động gò bó thường xuyên tiếp xúc với vi sinh vật gây bệnh. |
8 |
Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ở sông, hồ, đầm. |
Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, thường xuyên tiếp xúc với vi sinh vật gây bệnh. |
9 |
Căng hấp, nhuộm lưới |
Công việc rất nặng nhọc, thường xuyên chịu tác động của nhiệt độ cao và hóa chất độc. |
10 |
Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị sản xuất, tái sinh cước |
Tư thế làm việc gò bó, chịu tác động của ồn và hóa chất độc. |
11 |
Đánh dĩa sang chỉ trong sản xuất sợi đan lưới |
Công việc đơn điệu, căng thẳng thị giác, tiếp xúc với tiếng ồn và bụi. |
12 |
Đánh dây lưới bằng máy và thủ công |
Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của bụi, ồn. |
13 |
Hóa nghiệm, phân tích chất lượng sản phẩm thủy, hải sản |
Thường xuyên tiếp xúc với các hóa chất độc. |
14 |
Sản xuất thức ăn cho tôm, cá. |
Công việc nặng nhọc, chịu tác động của bụi và ồn. |
15 |
Sản xuất Chitin, Chitozan, Gelatin Alginat, Aga-aga |
Công việc nặng nhọc, làm việc ngoài trời, thường xuyên tiếp xúc với kiềm, axít và thuốc tẩy zaven. |
16 |
Pha trộn các hợp chất Pasta làm gioăng nắp hộp; tráng véc ni thân nắp hộp đồ hộp |
Thường xuyên tiếp xúc với NH3, sơn và dung môi hữu cơ. |
17 |
Sản xuất, trực tiếp chỉ đạo sản xuất giống tôm, cá, nhuyễn thể và các thủy, hải sản khác. |
Công việc nặng nhọc, làm việc ngoài trời, trong đầm, sông, hồ... |
18 |
Lấy mẫu và phân tích mẫu nước, mẫu sinh vật; xử lý mẫu tiêu bản |
Thường xuyên tiếp xúc với H2SO4, HCl... |
19 |
Vận hành máy dệt lưới |
Công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn. |
20 |
Sấy, pha chế, kiểm mẫu viên dầu cá |
Thường xuyên tiếp xúc với nóng, cồn và Axeton. |
21 |
Vệ sinh công nghiệp nhà máy chế biến thủy, hải sản |
Công việc thủ công, nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, thường xuyên tiếp xúc với các vi sinh vật gây bệnh. |
22 |
Nuôi tôm hùm lồng |
Thường xuyên lặn sâu 5 - 8 mét |
Lưu ý: Người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
-
Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại;
-
Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh bệnh nghề nghiệp.
Ngoài ra, người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại được người sử dụng lao động bồi dưỡng bằng hiện vật. Mức dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền tương ứng theo các mức sau: Mức 1: 10.000 đồng; Mức 2: 15.000 đồng; Mức 3: 20.000 đồng; Mức 4: 25.000 đồng.
Người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất 06 tháng một lần. Đối với người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp sẽ được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp. Trước khi bố trí hoặc trước khi chuyển người lao động sang làm công việc việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe cho người lao động.
Đồng thời, người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được người sử dụng lao động cung cấp đầy đủ trang thiết bị, phương tiện bảo vệ cá nhân đúng chủng loại, đối tượng, sổ lượng, bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Người sử dụng lao động không được phát tiền thay cho việc trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân; không buộc người lao động tự mua hoặc thu tiền của người lao động để mua phương tiện bảo vệ cá nhân. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát người lao động sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân; tổ chức thực hiện biện pháp khử độc, khử trùng, tẩy xạ bảo đảm vệ sinh đối với phương tiện bảo vệ cá nhân đã qua sử dụng ở những nơi dễ gây nhiễm độc, nhiễm trùng, nhiễm xạ.
Đức Thảo
- Từ khóa:
- Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH