Độ tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2021 sẽ thay đổi theo Bộ Luật lao động 2019 . Để hướng dẫn cho quy định này Chính phủ đã ban hành Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định chính xác thời điểm nghỉ hưu, hưởng chế độ hưu trí của người lao động năm 2021.
- Chế độ hưu trí với người tham gia BHXH tự nguyện
- Điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu theo quy định mới từ 2021
- File excel danh mục 23 tỉnh vùng ĐBKK sẽ được nghỉ hưu trước tuổi
Chính xác thời điểm nghỉ hưu, hưởng chế độ hưu trí của người lao động năm 2021 (Ảnh minh họa)
Theo đó, khoản 2 Điều 169 Bộ Luật lao động 2019 quy định tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi:
-
Đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028; và
-
Đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Cụ thể, kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là:
-
Đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam; và
-
Đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ.
Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Để hướng dẫn quy định này, Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí như sau:
1. Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
3. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.
Như vậy, thời điểm nghỉ hưu chính xác của lao động nam năm 2021 là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ 60 tuổi 3 tháng; đối với lao động nữ là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ 55 tuổi 4 tháng. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí của lao động nam năm 2021 là ngày đầu tiên của tháng được 60 tuổi 4 tháng; đối với lao động nữ là ngày đầu tiên của tháng được 55 tuổi 5 tháng.
Đồng thời, để tạo điều kiện cho người lao động tra cứu tuổi nghỉ hưu được dễ dàng và thuận tiện trong những năm sắp tới, Nghị định 135/2020/NĐ-CP cũng đã đưa ra lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động theo bảng dưới đây:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
2023 |
56 tuổi |
2024 |
61 tuổi |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
2026 |
57 tuổi |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
62 tuổi |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
58 tuổi |
|
|
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
59 tuổi |
|
|
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
60 tuổi |
Đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động để được nghỉ hưu và hưởng lương hưu theo bảng dưới đây:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
||
1 |
1961 |
60 tuổi 3 tháng |
5 |
2021 |
1 |
1966 |
55 tuổi 4 tháng |
6 |
2021 |
2 |
1961 |
6 |
2021 |
2 |
1966 |
7 |
2021 |
||
3 |
1961 |
7 |
2021 |
3 |
1966 |
8 |
2021 |
||
4 |
1961 |
8 |
2021 |
4 |
1966 |
9 |
2021 |
||
5 |
1961 |
9 |
2021 |
5 |
1966 |
10 |
2021 |
||
6 |
1961 |
10 |
2021 |
6 |
1966 |
11 |
2021 |
||
7 |
1961 |
11 |
2021 |
7 |
1966 |
12 |
2021 |
||
8 |
1961 |
12 |
2021 |
8 |
1966 |
1 |
2022 |
||
9 |
1961 |
1 |
2022 |
|
(Bảng này tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, xem đầy đủ Tại đây)
Thùy Trâm