Chính sách đối với người lao động dôi dư trong công ty nhà nước

Xin cho tôi hỏi những lao động dôi dư trong công ty nhà nước được hưởng các chính sách như thế nào? - Ngọc Tú (Bình Định)

Chính sách đối với người lao động dôi dư trong công ty nhà nước

Chính sách đối với người lao động dôi dư trong công ty nhà nước (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Chính sách đối với người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng trước ngày 21/4/1998 hoặc trước ngày 26/4/2002

Theo Điều 3 Nghị định 97/2022/NĐ-CP, người lao động dôi dư quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 2 Nghị định 97/2022/NĐ-CP được hưởng chính sách như sau:

(1) Người lao động dôi dư có tuổi thấp hơn từ đủ 01 tuổi đến đủ 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì được hưởng lương hưu và được hưởng thêm các chế độ sau:

- Không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi;

- Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm (đủ 12 tháng, không tính tháng lẻ) nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP;

- Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,4 mức lương tối thiểu tháng tính bình quân cho mỗi năm làm việc có đóng bảo hiểm xã hội.

(2) Người lao động dôi dư có tuổi thấp hơn dưới 01 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì được hưởng lương hưu và được hưởng thêm các chế độ sau:

- Không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi;

- Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,2 mức lương tối thiểu tháng tính bình quân cho mỗi năm làm việc có đóng bảo hiểm xã hội.

(3) Người lao động dôi dư đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP nhưng còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu thì được Nhà nước đóng một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí và tử tuất để giải quyết chế độ hưu trí.

Tổng số tiền Nhà nước đóng một lần cho số tháng còn thiếu bằng tổng mức đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất thuộc trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động của tháng liền kề trước khi người lao động nghỉ việc nhân với số tháng còn thiếu.

(4) Người lao động dôi dư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 135/2020/NĐ-CP không đủ điều kiện hưởng chế độ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 3 Nghị định 97/2022/NĐ-CP thì thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động và được hưởng chế độ sau:

- Trợ cấp mất việc làm quy định tại Điều 47 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 2 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

- Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,05 mức lương tối thiểu tháng tính bình quân cho mỗi năm làm việc tại doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại.

(5) Người lao động dôi dư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 97/2022/NĐ-CP không đủ điều kiện hưởng chế độ quy định tại (1), (2), (3) thì thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động và được hưởng chế độ sau:

- Trợ cấp thôi việc quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 1 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

- Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,2 tháng tiền lương cho mỗi năm làm việc tại doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại.

2. Chính sách đối với người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng từ ngày 21/4/1998 hoặc từ ngày 26/4/2002 trở về sau

Người lao động dôi dư quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định 97/2022/NĐ-CP được hưởng chính sách như sau:

- Trợ cấp mất việc làm quy định tại Điều 47 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 2 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP đối với người lao động trong doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định 97/2022/NĐ-CP.

- Trợ cấp thôi việc quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 1 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP đối với người lao động trong doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 97/2022/NĐ-CP.

(Điều 4 Nghị định 97/2022/NĐ-CP)

Trần Thanh Rin

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
635 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;