Xin hỏi chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ năm 2023 được pháp luật quy định cụ thể như thế nào? - Diệu Linh (Bình Thuận)
- Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ
- Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ và các chức vụ chỉ huy
- Quy định về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019, các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như sau:
(i) Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên;
- Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó.
(ii) Các chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân tự vệ bao gồm:
- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn, Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn;
- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội, Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội;
- Trung đội trưởng;
- Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng;
- Thôn đội trưởng kiêm chỉ huy đơn vị dân quân tại chỗ.
Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ (Hình từ internet)
Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ thực hiện theo quy định tại Nghị định 72/2020/NĐ-CP, cụ thể phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng như sau:
+ Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 357.600 đồng;
+ Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 327.800 đồng;
+ Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 312.900 đồng;
+ Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;
+ Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiểm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
+ Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 223.500 đồng;
+ Trung đội trưởng; Tiêu đội trưởng dân quân thường trực: 178.800 đồng;
+ Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng: 149.000 đồng.
Thời gian được hưởng phụ cấp chức vụ tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
Mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ kể trên sẽ được điều chỉnh trong trường hợp Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở hoặc mức tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.
Mai Thanh Lợi
- Từ khóa:
- Dân quân tự vệ