Ngày 10/10/2017, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 07/2017/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước. Đáng chú ý là quy định về bảng lương cấp hàm cơ yếu áp dụng cho các đối tượng sau:
- Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Trợ lý tham mưu nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo chức danh, tiêu chuẩn chức danh thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu, quản lý khoa học công nghệ mật mã; nghiệp vụ mật mã; chứng thực số và bảo mật thông tin; an ninh mạng; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
- Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.
BẢNG LƯƠNG CẤP HÀM CƠ YẾU THEO 10 BẬC
STT |
Cấp hàm cơ yếu |
Hệ số lương |
Chức danh |
1 |
Bậc 1 |
4,20 |
|
2 |
Bậc 2 |
4,60 |
|
3 |
Bậc 3 |
5,00 |
|
4 |
Bậc 4 |
5,40 |
|
5 |
Bậc 5 |
6,00 |
- Trưởng ban thuộc phòng của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị; - Trợ lý tham mưu nghiệp vụ cơ yếu ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
6 |
Bậc 6 |
6,60 |
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ yếu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương |
7 |
Bậc 7 |
7,30 |
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ yếu thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương; - Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ; - Trợ lý tham mưu nghiệp vụ của phòng thuộc các đơn vị của Ban Cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 3 Bảng này); Trợ lý các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương; - Giảng viên giảng dạy chuyên ngành kỹ thuật mật mã. |
8 |
Bậc 8 |
8,00 |
- Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương thuộc Ban cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 2 Bảng này); Cục trưởng Cục Cơ yếu Bộ Ngoại giao; - Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ; Phó Cục trưởng Cục Cơ yếu Bộ Ngoại giao. - Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ; - Trợ lý tham mưu nghiệp vụ trực tiếp chịu sự chỉ đạo của Lãnh đạo Cục, Vụ thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ. |
9 |
Bậc 9 |
8,60 |
- Phó Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ; Cục trưởng Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã; Giám đốc Học viện Kỹ thuật mật mã. |
10 |
Bậc 10 |
9,20 |
- Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ |
XÉT NÂNG LƯƠNG THEO BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP HÀM CƠ YẾU
Áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu đã được nâng bậc lương cấp hàm cơ yếu cao nhất khi đến niên hạn, đủ tiêu chuẩn nhưng không được bổ nhiệm chức danh cao hơn thì được xét nâng lương lần 1, lần 2 theo bảng sau:
Hệ số lương cấp hàm cơ yếu cao nhất |
Nâng lương lần 1 |
Nâng lương lần 2 |
Hệ số lương |
Hệ số lương |
|
6,00 |
6,40 |
6,80 |
6,60 |
7,00 |
7,40 |
7,30 |
7,70 |
8,10 |
8,00 |
8,40 |
8,60 |
8,60 |
9,20 |
Không |
9,20 |
9,80 |
Không |
Trường hợp người hưởng lương cấp hàm cơ yếu đã được nâng lương lần 2, sau đó được bổ nhiệm chức danh mới cao hơn, thì được xếp vào hệ số lương của bậc lương cấp hàm cơ yếu cao hơn liền kề và được bảo lưu hệ số chênh lệch giữa hệ số nâng lương lần 2 so với hệ số lương cấp hàm cơ yếu mới được xếp cho đến khi được nâng lương lần 1 của bậc lương cấp hàm cơ yếu mới được xếp hoặc nâng bậc lương cấp hàm cơ yếu cao hơn. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm chức danh mới.
Xem thêm Thông tư 07/2017/TT-BNV có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/12/2017.