Bảng lương, biểu đồ lương cơ sở, lương tối thiểu vùng qua các năm

Vấn đề liên quan đến lương, thưởng luôn là vấn đề được người lao động đặc biệt quan tâm vì nó tác động trực tiếp đến quyền lợi của người lao động. Sau đây, Thư Ký Luật xin gửi tới quý thành viên bảng lương, biểu đồ lương cơ sở, lương tối thiểu vùng qua các năm để thấy được sự thay đổi về mức lương qua các năm.

 

 

Lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động. Là mức lương dùng làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, đảm bảo đủ thời giờ làm việc trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Là cơ sở để đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Trong những năm vừa qua, mức lương tối thiếu được điều chỉnh tăng dần nhằm đáp ứng nhu cầu sống tối thiểu của người lao động.

Mức lương tối thiểu vùng qua các năm

(Từ 2010 - 2017)

Đơn vị: 1000 đồng

Thời gian áp dụng

Vùng I

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Cơ sở pháp lý

Từ 01/01/2010 -

31/12/2010

980

880

810

730

Nghị định

97/2009/NĐ-CP

Từ 01/01/2011  - 30/9/2011

1.350

1.200

1.050

830

Nghị định

108/2010/NĐ-CP

Từ  01/10/2011 - 31/12/2012

2.000

1.780

1.550

1.400

Nghị định

70/2011/NĐ-CP

Từ 01/01/2013 - 31/12/2013

2.350

2.100

1.800

1.650

Nghị định

103/2012/NĐ-CP

Từ 01/01/2014 -  31/12/2014

2.700

2.400

2.100

1.900

Nghị định

182/2013/NĐ-CP

Từ 01/01/2015 - 31/12/2015

3.100

2.750

2.400

2.150

Nghị định

103/2014/NĐ-CP

Từ 01/01/2016 - 31/12/2016

3.500

3.100

2.700

2.400

Nghị định

122/2015/NĐ-CP

Từ 01/01/2017

3.750

3.320

2.900

2.580

Nghị định

153/2016/NĐ-CP

Mức lương cơ sở

Lương cơ sở là mức lương được áp dụng cho các đối tượng là người làm trong các cơ quan nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hay người phục vụ trong các đơn vị lực lượng vũ trang, người lao động trong làm việc trong các cơ quan, đơn vị của tổ chức chính trị - xã hội (có thể gọi họ là các cán bộ, công chức hay viên chức trong các cơ quan nhà nước). Là mức lương dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác, tính các mức hoạt động phí, tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương này. Đồng thời, đây là căn cứ để xác định các mức đóng bảo hiểm như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế hay thất nghiệp cho đối tượng là các cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.

Biểu đồ lương cơ sở qua các năm 
(Từ 2010 - 2017)

 

Thời gian

Từ 1/5/2010 – 30/4/2011

Từ 1/5/2011 – 30/4/2012

Từ 1/5/2012 – 30/6/2013

Từ 1/7/2013 – 30/4/2016

Từ 1/5/2016 – 30/6/2017

Từ 1/7/2017

Lương cơ sở

(đồng)

730.000

830.000

1.050.000

1.150.000

1.210.000

1.300.000

Cơ sở pháp lý

Nghị định 28/2010/NĐ-CP

Nghị định 22/2011/NĐ-CP

Nghị định 31/2012/NĐ-CP

Nghị định 66/2013/NĐ-CP

Nghị định 47/2016/NĐ-CP

Nghị quyết 27/2016/QH14

 
 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
32720 lượt xem
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;