Dưới đây là tổng hợp các mức phạt vi phạm hành chính trong hôn nhân và gia đình, áp dụng từ ngày 01/01/2022 theo quy định tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
- 07 tập quán lạc hậu về hôn nhân gia đình cấm áp dụng
- Hành vi bạo hành trẻ em bị xử phạt như thế nào?
- 05 điểm mới về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục
Tổng hợp mức phạt hành chính trong hôn nhân gia đình từ năm 2022 (Ảnh minh họa)
Nhóm hành vi |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt |
1. Xâm hại sức khỏe thành viên gia đình |
Đánh đập gây thương tích cho thành viên gia đình. |
5 - 10 triệu đồng (trước đây là 1 - 1,5 triệu đồng) |
Sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình; |
10 - 20 triệu đồng (trước đây là 1,5- 2 triệu đồng) |
|
Không kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu điều trị trong trường hợp nạn nhân cần được cấp cứu kịp thời hoặc không chăm sóc nạn nhân trong thời gian nạn nhân điều trị chấn thương do hành vi bạo lực gia đình, trừ trường hợp nạn nhân từ chối. |
||
2. Hành vi hành hạ, ngược đãi thành viên gia đình |
Đối xử tồi tệ với thành viên gia đình như: bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân; |
10 - 20 triệu đồng (trước đây là 1,5 - 2 triệu đồng) |
Bỏ mặc không chăm sóc thành viên gia đình là người cao tuổi, yếu, khuyết tật, phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi con nhỏ. |
||
3. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của thành viên gia đình |
Lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình. |
5-10 triệu đồng (trước đây là 500 nghìn - 1 triệu đồng) |
Tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm; |
10-20 triệu đồng (trước đây là 1 - 1,5 triệu đồng) |
|
Sử dụng các phương tiện thông tin nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình; |
||
Phổ biến, phát tán tờ rơi, bài viết, hình ảnh nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nạn nhân. |
||
4. Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý |
Cấm thành viên gia đình ra khỏi nhà, ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, bạn bè hoặc có các mối quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh nhằm mục đích cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý đối với thành viên đó; |
5-10 triệu đồng (trước đây là 100-300 nghìn đồng) |
Không cho thành viên gia đình thực hiện quyền làm việc; |
||
Không cho thành viên gia đình tham gia các hoạt động xã hội hợp pháp, lành mạnh. |
||
Buộc thành viên gia đình phải chứng kiến cảnh bạo lực đối với người, con vật. |
10-20 triệu đồng (trước đây là 300-500 nghìn đồng) |
|
Cưỡng ép thành viên gia đình thực hiện các hành động khiêu dâm, sử dụng các loại thuốc kích dục; |
20-30 triệu đồng (trước đây là 500 nghìn - 1 triệu đồng) |
|
Có hành vi kích động tình dục hoặc lạm dụng thân thể đối với thành viên gia đình. |
||
5. Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau |
Ngăn cản quyền thăm nom, chăm sóc giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con, trừ trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con theo quyết định của tòa án; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau. |
5-10 triệu đồng (trước đây là 100-300 nghìn đồng) |
6. Vi phạm quy định về chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng |
Từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng sau khi ly hôn; từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ nuôi dưỡng giữa anh, chị, em với nhau, giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu theo quy định của pháp luật; |
5-10 triệu đồng (trước đây là 100-300 nghìn đồng) |
Từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng, nuôi dưỡng cha, mẹ; nghĩa vụ cấp dưỡng, chăm sóc con sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật. |
||
7. Bạo lực về kinh tế |
Chiếm đoạt tài sản riêng của thành viên gia đình. |
20-30 triệu đồng (trước đây là 500 nghìn - 1 triệu đồng) |
Ép buộc thành viên gia đình lao động quá sức hoặc làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại hoặc làm những công việc khác trái với quy định của pháp luật về lao động. |
||
Ép buộc thành viên gia đình đi ăn xin hoặc lang thang kiếm sống. |
||
8. Buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ |
Buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ. |
5-10 triệu đồng (trước đây là 100- 300 nghìn đồng) |
Đe dọa bằng bạo lực để buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ. |
10-20 triệu đồng (trước đây là 300-500 nghìn đồng) |
|
9. Cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình |
Kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình. |
5-10 triệu đồng (trước đây là 100-300 nghìn đồng) |
Cưỡng bức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình. |
10-20 triệu đồng (trước đây là 300-500 nghìn đồng) |
|
10. Cố ý không ngăn chặn, báo tin hành vi bạo lực gia đình và cản trở việc ngăn chặn, báo tin hành vi bạo lực gia đình |
Biết hành vi bạo lực gia đình, có điều kiện ngăn chặn mà không ngăn chặn. |
1-2 triệu đồng (trước đây là 100-300 nghìn đồng) |
Biết hành vi bạo lực gia đình mà không báo tin cho cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. |
||
Cản trở người khác phát hiện, khai báo hành vi bạo lực gia đình. |
Bảo Ngọc