Xin hỏi là theo Luật Việt Nam thì quyền của trẻ em được quy định thế nào? - Ngọc Trinh (Bình Dương)
- Bạo lực trẻ em là gì? Mức xử phạt hành chính đối với hành vi bạo lực trẻ em
- Công tác phòng, chống đuối nước trẻ em năm 2022
Tổng hợp các quyền của trẻ em hiện hành (Hình từ Internet)
1. Trẻ em là ai?
Tại Điều 1 Luật Trẻ em 2016 quy định về trẻ em như sau:
Trẻ em là người dưới 16 tuổi.
2. Các quyền của trẻ em
2.1. Quyền sống
Căn cứ Điều 12 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền sống như sau:
Trẻ em có quyền được bảo vệ tính mạng, được bảo đảm tốt nhất các điều kiện sống và phát triển.
2.2. Quyền được khai sinh và có quốc tịch
Tại Điều 13 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền được khai sinh và có quốc tịch như sau:
Trẻ em có quyền được khai sinh, khai tử, có họ, tên, có quốc tịch; được xác định cha, mẹ, dân tộc, giới tính theo quy định của pháp luật.
2.3. Quyền được chăm sóc sức khỏe
Căn cứ Điều 14 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền được chăm sóc sức khỏe như sau:
Trẻ em có quyền được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được ưu tiên tiếp cận, sử dụng dịch vụ phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng quy định taị Điều 15 Luật Trẻ em 2016 như sau:
Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện.
2.5. Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu
Căn cứ Điều 16 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu như sau:
- Trẻ em có quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.
- Trẻ em được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục; được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh.
2.6. Quyền vui chơi, giải trí
Căn cứ Điều 17 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền vui chơi, giải trí như sau:
Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí; được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi.
2.7. Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc
Tại Điều 18 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền giữ gìn, phát huy bản sắc như sau:
- Trẻ em có quyền được tôn trọng đặc Điểm và giá trị riêng của bản thân phù hợp với độ tuổi và văn hóa dân tộc; được thừa nhận các quan hệ gia đình.
- Trẻ em có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc, phát huy truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc mình.
2.8. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
Căn cứ Điều 19 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
Trẻ em có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào và phải được bảo đảm an toàn, vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
2.9. Quyền về tài sản
Quyền về tài sản được quy định tại Điều 20 Luật Trẻ em 2016 như sau:
Trẻ em có quyền sở hữu, thừa kế và các quyền khác đối với tài sản theo quy định của pháp luật.
2.10. Quyền bí mật đời sống riêng tư
Căn cứ Điều 21 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền bí mật đời sống riêng tư như sau:
- Trẻ em có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
- Trẻ em được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác;
Được bảo vệ và chống lại sự can thiệp trái pháp luật đối với thông tin riêng tư.
2.11. Quyền được sống chung với cha, mẹ
Tại Điều 22 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền được sống chung với cha, mẹ như sau:
Trẻ em có quyền được sống chung với cha, mẹ; được cả cha và mẹ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục, trừ trường hợp cách ly cha, mẹ theo quy định của pháp luật hoặc vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
Khi phải cách ly cha, mẹ, trẻ em được trợ giúp để duy trì mối liên hệ và tiếp xúc với cha, mẹ, gia đình, trừ trường hợp không vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
2.12. Quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha, mẹ
Tại Điều 23 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha, mẹ như sau:
Trẻ em có quyền được biết cha đẻ, mẹ đẻ, trừ trường hợp ảnh hưởng đến lợi ích tốt nhất của trẻ em; được duy trì mối liên hệ hoặc tiếp xúc với cả cha và mẹ khi trẻ em, cha, mẹ cư trú ở các quốc gia khác nhau hoặc khi bị giam giữ, trục xuất; được tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất cảnh, nhập cảnh để đoàn tụ với cha, mẹ; được bảo vệ không bị đưa ra nước ngoài trái quy định của pháp luật; được cung cấp thông tin khi cha, mẹ bị mất tích.
2.13. Quyền được chăm sóc thay thế và nhận làm con nuôi
Tại Điều 24 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền được chăm sóc thay thế và nhận làm con nuôi như sau:
- Trẻ em được chăm sóc thay thế khi không còn cha mẹ; không được hoặc không thể sống cùng cha đẻ, mẹ đẻ; bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang vì sự an toàn và lợi ích tốt nhất của trẻ em.
- Trẻ em được nhận làm con nuôi theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi.
2.14. Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục
Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục được quy định tại Điều 25 Luật Trẻ em 2016 như sau:
Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị xâm hại tình dục.
2.15. Quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động
Căn cứ Điều 26 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động như sau:
Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bóc lột sức lao động; không phải lao động trước tuổi, quá thời gian hoặc làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật; không bị bố trí công việc hoặc nơi làm việc có ảnh hưởng xấu đến nhân cách và sự phát triển toàn diện của trẻ em.
2.16. Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc
Tại Điều 27 Luật Trẻ em 2016 quy định tại quyền được bảo vệ để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc như sau:
Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc làm tổn hại đến sự phát triển toàn diện của trẻ em.
2.17. Quyền được bảo vệ để không bị mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt
Tại Điều 28 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền được bảo vệ để không bị mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt như sau:
Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt.
2.18. Quyền được bảo vệ khỏi chất ma túy
Căn cứ Điều 29 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền được bảo vệ khỏi chất ma túy như sau:
Trẻ em có quyền được bảo vệ khỏi mọi hình thức sử dụng, sản xuất, vận chuyển, mua, bán, tàng trữ trái phép chất ma túy.
2.19. Quyền được bảo vệ trong tố tụng và xử lý vi phạm hành chính
Tại Điều 30 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền được bảo vệ trong tố tụng và xử lý vi phạm hành chính như sau:
Trẻ em có quyền được bảo vệ trong quá trình tố tụng và xử lý vi phạm hành chính; bảo đảm quyền được bào chữa và tự bào chữa, được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp; được trợ giúp pháp lý, được trình bày ý kiến, không bị tước quyền tự do trái pháp luật; không bị tra tấn, truy bức, nhục hình, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể, gây áp lực về tâm lý và các hình thức xâm hại khác.
2.20. Quyền được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang
Điều 31 Luật Trẻ em 2016 Quyền được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang như sau
Trẻ em có quyền được ưu tiên bảo vệ, trợ giúp dưới mọi hình thức để thoát khỏi tác động của thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang.
2.21. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội
Điều 32 Luật Trẻ em 2016 Quyền được bảo đảm an sinh xã hội
Trẻ em là công dân Việt Nam được bảo đảm an sinh xã hội theo quy định của pháp luật phù hợp với Điều kiện kinh tế - xã hội nơi trẻ em sinh sống và điều kiện của cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em.
2.22. Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội
Điều 33 Luật Trẻ em 2016 Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội
Trẻ em có quyền được tiếp cận thông tin đầy đủ, kịp thời, phù hợp; có quyền tìm kiếm, thu nhận các thông tin dưới mọi hình thức theo quy định của pháp luật và được tham gia hoạt động xã hội phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành, nhu cầu, năng lực của trẻ em.
2.23. Quyền được bày tỏ ý kiến và hội họp
Điều 34 Luật Trẻ em 2016 Quyền được bày tỏ ý kiến và hội họp như sau:
Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về các vấn đề liên quan đến trẻ em; được tự do hội họp theo quy định của pháp luật phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành và sự phát triển của trẻ em; được cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân lắng nghe, tiếp thu, phản hồi ý kiến, nguyện vọng chính đáng.
2.24. Quyền của trẻ em khuyết tật
Tại Điều 35 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền của trẻ em khuyết tật như sau:
Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.
2.25. Quyền của trẻ em không quốc tịch, trẻ em lánh nạn, tị nạn
Căn cứ Điều 36 Luật Trẻ em 2016 quy định về quyền của trẻ em không quốc tịch, trẻ em lánh nạn, tị nạn
Trẻ em không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, trẻ em lánh nạn, tị nạn được bảo vệ và hỗ trợ nhân đạo, được tìm kiếm cha, mẹ, gia đình theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Ngọc Nhi
- Từ khóa:
- quyền của trẻ em