Xin hỏi về hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép thăm dò khoáng sản được quy định thế nào? - Khánh My (Bến Tre)
Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (Hình từ Internet)
1. Thăm dò khoáng sản là gì?
Theo khoản 6 Điều 2 Luật Khoáng sản 2010 thì thăm dò khoáng sản là hoạt động nhằm xác định trữ lượng, chất lượng khoáng sản và các thông tin khác phục vụ khai thác khoáng sản.
2. Nội dung và thời hạn của Giấy phép thăm dò khoáng sản
Nội dung và thời hạn của Giấy phép thăm dò khoáng sản theo Điều 41 Luật Khoáng sản 2010 như sau:
- Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
+ Tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản;
+ Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
+ Phương pháp, khối lượng thăm dò;
+ Thời hạn thăm dò khoáng sản;
+ Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.
- Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn không quá 48 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
Thời hạn thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản; trường hợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp trước đó.
3. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo Điều 40 Luật Khoáng sản 2010 (sửa đổi 2018) như sau:
- Việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
+ Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
+ Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Khoáng sản 2010.
- Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 Luật Khoáng sản 2010 hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định;
Nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản 2010 thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định;
Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
- Hộ kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Khoáng sản 2010 được phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi có đủ điều kiện do Chính phủ quy định.
4. Hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
Hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo khoản 1 Điều 47 Luật Khoáng sản 2010 (sửa đổi 2018) bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;
- Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;
- Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 Luật Khoáng sản 2010;
- Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá.
5. Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo Điều 48 Luật Khoáng sản 2010 như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 Luật Khoáng sản 2010.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản tối đa là 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định.
Quốc Đạt
- Từ khóa:
- Giấy phép thăm dò khoáng sản