Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm trong Bộ Quốc phòng

Thông tư 16/2020/TT-BQP quy định về việc áp dụng hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng có hiệu lực thi hành từ 08/4/2020.

Thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng, Thông tư 16/2020/TT-BQP

Ảnh minh họa

Theo đó, Thông tư này quy định cụ thể về thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý trong Bộ Quốc phòng như sau:

- Tiểu đội trưởng và chức vụ tương đương được quyền khiển trách chiến sĩ.

- Trung đội trưởng và chức vụ tương đương được quyền khiển trách đến tiểu đội trưởng và tương đương.

- Đại đội trưởng, chính trị viên đại đội, trạm trưởng Biên phòng và chức vụ tương đương được quyền:

+ Khiển trách đến trung đội trưởng và tương đương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp đại úy; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương đương cấp đại úy;

+ Cảnh cáo đến tiểu đội trưởng và tương đương; hạ sĩ quan đến cấp trung sĩ; công chức,công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương đương cấp thượng úy.

- Tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn; đồn trưởng, chính trị viên đồn Biên phòng và chức vụ tương đương được quyền:

+ Khiển trách đến đại đội trưởng, chính trị viên đại đội; trạm trưởng Biên phòng và tương đương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thiếu tá; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương đương cấp thiếu tá;

+ Cảnh cáo đến trung đội trưởng và tương đương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp đại úy; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương đương cấp đại úy;

+ Giáng cấp quân hàm từ binh nhất xuống binh nhì.

- Trung đoàn trưởng, lữ đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn, lữ đoàn và chức vụ tương đương được quyền:

+ Khiển trách đến tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn; đồn trưởng, chính trị viên đồn Biên phòng và tương đương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp trung tá; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20;

+ Cảnh cáo đến đại đội, chính trị viên đại đội; trạm trưởng Biên phòng và tương đương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thiếu tá; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương đương cấp thiếu tá;

+ Giáng chức, cách chức tiểu đội trưởng và tương đương;

+ Giáng cấp bậc quân hàm, tước danh hiệu quân nhân đến cấp trung sĩ.

- Sư đoàn trưởng, chính ủy sư đoàn và chức vụ tương đương được quyền:

+ Khiển trách đến trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thượng tá; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,80;

+ Cảnh cáo đến tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn và tương đương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp trung tá; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20;

+ Giáng chức, cách chức đến phó tiểu đoàn trưởng, chính trị viên phó tiểu đoàn và tương đương;

+ Giáng cấp bậc quân hàm, tước danh hiệu quân nhân đến cấp thượng sĩ.

- Tư lệnh, chính ủy Vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển Việt Nam được quyền:

+ Khiển trách đến hải đội trưởng, chính trị viên hải đội và tương đương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thượng tá; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,80;

+ Cảnh cáo đến thuyền trưởng, chính trị viên tàu và tương đương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp trung tá; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20;

+ Giáng chức, cách chức đến phó thuyền trưởng, chính trị viên phó tàu và tương đương;

+ Giáng cấp bậc quân hàm, tước danh hiệu quân nhân đến cấp thượng sĩ.

- Tư lệnh, chính ủy các đơn vị: Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển; Bộ Tư lệnh 86; Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, binh chủng và chức vụ tương đương được quyền:

+ Khiển trách đến sư đoàn trưởng, chính ủy sư đoàn; tư lệnh, chính ủy Vùng Cảnh sát biển Việt Nam và tương đương;

+ Cảnh cáo đến trung đoàn trưởng, lữ đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn, lữ đoàn và tương đương; sĩ quan đến cấp đại tá, trừ các chức vụ quy định tại Điểm a Khoản này;

+ Hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan đến thiếu tá, quân nhân chuyên nghiệp đến trung tá, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20;

+ Giáng chức, cách chức đến phó trung đoàn trưởng, phó lữ đoàn trưởng, phó chính ủy trung đoàn, lữ đoàn và tương đương.

- Tư lệnh, chính ủy quân khu, quân chủng, Bộ đội Biên phòng, quân đoàn; Chủ nhiệm, Chính ủy Tổng cục Hậu cần, Kỹ thuật, Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục II; Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng và tương đương được quyền:

+ Khiển trách đến sư đoàn trưởng, chính ủy sư đoàn; tư lệnh, chính ủy vùng Hải quân; chỉ huy trưởng, chính ủy bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố); Bộ đội Biên phòng tỉnh (thành phố) và tương đương;

+ Cảnh cáo đến trung đoàn trưởng, lữ đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn, lữ đoàn và tương đương, sĩ quan đến cấp đại tá (trừ các chức vụ quy định tại Điểm a Khoản này);

+ Hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm đến trung tá, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20;

+ Giáng chức, cách chức đến trung đoàn trưởng, lữ đoàn trưởng; chính ủy trung đoàn, lữ đoàn; chỉ huy trưởng, chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

- Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị có thẩm quyền xử lý kỷ luật như quy định tại Khoản 9 Điều này.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xử lý kỷ luật với các đối tượng thuộc thẩm quyền theo quy định.

Xem thêm các nội dung khác tại: Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ 08/4/2020.

Nguyễn Trinh 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
4835 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;