Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là gì? Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi được phân loại như thế nào? – Tú Quyên (Sóc Trăng)
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là gì? Phân loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (Hình từ internet)
1. Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là gì?
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra do khai thác công trình thủy lợi.
Trong đó, khai thác công trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng và lợi thế của công trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
(Khoản 13, 14 Điều 2 Luật Thủy lợi 2017)
2. Phân loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi bao gồm sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
- Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi bao gồm:
+ Tưới cho cây trồng và cấp nước cho sản xuất muối, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi;
+ Tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị;
+ Thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt.
- Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác bao gồm:
+ Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp;
+ Tiêu nước cho khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
+ Kết hợp phát điện;
+ Kinh doanh, du lịch và các hoạt động vui chơi giải trí khác;
+ Nuôi trồng thủy sản trong các hồ chứa nước;
+ Kết hợp giao thông.
- Chính phủ quyết định bổ sung loại sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác phù hợp tình hình kinh tế - xã hội từng thời kỳ.
(Điều 30 Luật Thủy lợi 2017)
3. Hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là hợp đồng dân sự có thời hạn được thể hiện bằng văn bản, bao gồm các nội dung chính sau đây:
+ Chủ thể hợp đồng;
+ Mục đích sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;
+ Tiêu chuẩn, số lượng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;
+ Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
+ Giá trị thực hiện hợp đồng, phương thức và thời hạn thanh toán;
+ Điều kiện chấm dứt hợp đồng;
+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
+ Các phương thức giải quyết tranh chấp.
- Căn cứ khả năng cung cấp, mục đích, nhu cầu sử dụng, bên cung cấp và bên sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi ký kết, thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật.
(Điều 32 Luật Thủy lợi 2017)
4. Nguyên tắc và căn cứ định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Nhà nước định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
- Việc định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thực hiện theo quy định của pháp luật về giá và các quy định sau đây:
+ Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi bao gồm chi phí quản lý, vận hành, bảo trì, chi phí khấu hao, chi phí thực tế hợp lý khác và lợi nhuận phù hợp với mặt bằng thị trường. Trong từng thời kỳ, căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi phí khấu hao đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
+ Kịp thời điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
- Căn cứ định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi bao gồm:
+ Giá thành, chất lượng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; mức lợi nhuận; lộ trình điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Khả năng thanh toán của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;
+ Khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;
+ Đặc điểm, loại công trình thủy lợi;
+ Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác, bảo trì và đầu tư xây dựng công trình thủy lợi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
(Điều 34 Luật Thủy lợi 2017)
Diễm My
- Từ khóa:
- thủy lợi