Luật Đa dạng sinh học có 8 chương, 78 điều. Nội dung chính của các chương như sau:
Chương I: Những quy định chung gồm có 7 điều về: phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ, nguyên tắc, chính sách của Nhà nước về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; Trách nhiệm quản lý nhà nước và những hành vi bị nghiêm cấm.
Chương II: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học gồm có 8 điều về: căn cứ lập, nội dung quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước; Lập, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước, của bộ, ngành; Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước; Căn cứ nội dung, lập, thẩm định, thông qua, điều chỉnh, công bố và thực hiện quy hoạch đa dạng sinh học của tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
Chương III: Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên gồm 22 điều về: khu bảo tồn, phân cấp khu bảo tồn; Vườn quốc gia; Khu dự trữ thiên nhiên; Khu bảo tồn loài sinh cảnh; Khu bảo vệ cảnh quan; Nội dung dự án thành lập khu bảo tồn; Lập, thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn quốc gia; Quyết định thành lập khu bảo tồn cấp quốc gia; Lập, thẩm định và quyết định thành lập khu bảo tồn cấp tỉnh; Sử dụng đất trong khu bảo tồn; Phân khu chức năng và ranh giới khu bảo tồn; Trách nhiệm tổ chức quản lý khu bảo tồn; Quyền, trách nhiệm của Ban quản lý, tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sinh sống và có hoạt động hợp pháp trong khu bảo tồn; Quản lý vùng đệm khu bảo tồn và báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học; Điều tra, đánh giá và xác lập chế độ phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên; Phát triển bền vững hệ sinh thái trên vùng đất ngập nước tự nhiên, vùng núi đá vôi và vùng đất chưa sử dụng không thuộc hệ sinh thái rừng.
Chương IV: Bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật gồm có 5 điều về: loài được đưa vào danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ; Đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ; Thẩm định hồ sơ, quyết định đưa vào hoặc đưa ra khỏi danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ; Bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Chương V: Phát triển bền vững các loài sinh vật gồm có 13 điều về: thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân quản lý cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; Loài hoang dã bị cấm khai thác và loài hoang dã được khai thác có điều kiện trong tự nhiên; Nuôi, trồng loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ; Trao đổi, xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, tặng cho, lưu giữ, vận chuyển các loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ và mẫu vật di truyền, sản phẩm của chúng; Cứu hộ loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; Bảo vệ giống cây trồng, vật nuôi đặc hữu hoặc có giá trị đang bị đe dọa tuyệt chủng; Bảo vệ loài vi sinh vật và nấm đặc hữu hoặc có giá trị đang bị đe dọa tuyệt chủng; Điều tra và lập danh mục loài ngoại lai xâm hại; Kiểm soát việc nhập khẩu loài ngoại lai xâm hại, sự xâm nhập từ bên ngoài của loài ngoại lai; Kiểm soát việc nuôi trồng loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại; Kiểm soát sự lây lan, phát triển của loài ngoại lai xâm hại; Công khai thông tin về loài ngoại lai xâm hại.
Chương VI: Bảo tồn và phát triển tài nguyên di truyền gồm có 14 điều về: quản lý nguồn gen; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao quản lý nguồn gen; Trình tự, thủ tục tiếp cận nguồn gen; Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích; Giấy phép tiếp cận nguồn gen; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen; Chia sẻ lợi ích từ việc tiếp cận nguồn gen; Lưu giữ và bảo quản mẫu vật di truyền; Điều tra, thu thập, đánh giá, cung cấp, quản lý thông tin về nguồn gen; Trách nhiệm quản lý rủi ro do sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen gây ra đối với đa dạng sinh học; Lập, thẩm định báo cáo đánh giá rủi ro do sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen gây ra đối với đa dạng sinh vật; Cấp giấy chứng nhận an toàn của sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen đối với đa dạng sinh học; Công khai thông tin về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh biến đổi gen gây ra đối với đa dạng sinh học và quản lý cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen liên quan đến đa dạng sinh học.
Chương VII: Hợp tác quốc tế về đa dạng sinh học gồm 2 điều về: hợp tác quốc tế và việc thực hiện các điều ước quốc tế về đa dạng sinh học; Hợp tác quốc tế với các nước có chung biên giới với Việt Nam.
Chương VIII: Cơ chế và nguồn lực bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học gồm 5 điều về: Điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, quản lý thông tin, số liệu về đa dạng sinh học; Báo cáo về đa dạng sinh học; Tài chính cho việc bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; Dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học và bồi thường thiệt hại về đa dạng sinh học.
Chương IX: Điều khoản thi hành gồm 3 điều về: quy định chuyển tiếp; Hiệu lực thi hành; Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành.
Luật Đa dạng sinh học chính thức có hiệu lực thi hành kêè từ ngày 1.7.2009.
Nguồn: diabieunhandan.vn
- Từ khóa:
- Luật đa dạng sinh học 2008