Muốn nhập hộ khẩu vào TP.HCM, Hà Nội cần biết những điều này

Nhiều người đang sống ở TP HCM, Hà Nội có nhu cầu nhập khẩu vào hai thành phố này để thuận tiện làm ăn, sinh hoạt. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khầu vào TP HCM, Hà Nội theo quy định mới nhất.

Muốn nhập hộ khẩu vào TP.HCM, Hà Nội cần biết những điều này

Muốn nhập hộ khẩu vào TP.HCM, Hà Nội cần biết những điều này (Ảnh minh họa)

1. Điều kiện đăng ký hộ khẩu tại TP. HCM, Hà Nội

Theo Điều 20 Luật Cư trú 2020, để nhập khẩu vào TP. HCM hoặc các thành phố trực thuộc trung ương khác cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

- Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

+ Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

+ Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

+ Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

- Công dân được đăng ký thường trú tại nhà thuê, mượn, ở nhờ tại TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

+ Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó; .

+ Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

Ngoài ra, người dân có thể đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở; cơ sở trợ giúp xã hội hoặc phương tiện (xem chi tiết tại Điều 20 Luật Cư trú 2020).

2. Hồ sơ đăng ký thường trú

Căn cứ Điều 21 Luật Cư trú 2020, để được nhập khẩu TP.HCM, Hà Nội, người dân cần chuẩn bị hồ sơ:

2.1 Trường hợp bạn sở hữu nhà tại TP.HCM, Hà Nội

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

 

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp (sổ đỏ, sổ hồng).

2.2 Trường hợp về ở với người thân

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện về người khuyết tật, tâm thần… (nếu thuộc trường hợp này).

2.3 Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

3. Thủ tục đăng ký thường trú

Bước 1: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú. (Cơ quan công an Quận, huyện)

Bước 2:  Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Lệ phí đăng ký cư trú tại TP.HCM, Hà Nội

- Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn TP.HCM theo Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND:

+ 10.000 tại Quận và 5.000 đối với Huyện (Nếu đã có sổ hộ khẩu)

+ 25.000 tại Quận và 13.000 tại Huyện (Nếu chưa có sổ hộ khẩu)

- Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn TP. Hà Nội hiện nay theo Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND (sửa đổi bổ sung cho Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND):

+ 15.000 đồng tại các quận và các phường

+ 8.000 đồng tại khu vực khác

Bảo Ngọc

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
1219 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;