Lãi suất cho vay đặc biệt với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt được quy định ra sao? - Quốc Trung (Tiền Giang)
- Trường hợp tổ chức tín dụng được cho vay đặc biệt
- Trường hợp đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt
- Bổ sung quy định xử lý tài sản bảo đảm với khoản cho vay đặc biệt
- Sửa quy định cho vay đặc biệt với TCTD được kiểm soát đặc biệt
- 03 trường hợp chuyển khoản cho vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt
Lãi suất cho vay đặc biệt với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
1. Nguyên tắc cho vay đặc biệt, xử lý khoản cho vay đặc biệt
Nguyên tắc cho vay đặc biệt, xử lý khoản cho vay đặc biệt theo Điều 5 Thông tư 08/2021/TT-NHNN (sửa đổi tại Thông tư 02/2022/TT-NHNN) như sau:
- Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại điểm b, c, đ khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư 08/2021/TT-NHNN, số tiền cho vay đặc biệt, mục đích sử dụng khoản cho vay đặc biệt, tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt, lãi suất cho vay đặc biệt, thời hạn cho vay đặc biệt;
Việc trả nợ cho vay đặc biệt, việc miễn, giảm tiền lãi cho vay đặc biệt, việc xử lý đối với khoản cho vay đặc biệt đã cho vay (bao gồm cả việc gia hạn khoản cho vay đặc biệt, lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn) thực hiện theo phương án cơ cấu lại, phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt.
Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư 08/2021/TT-NHNN thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017.
- Việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước với lãi suất ưu đãi đến mức 0% do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 4, Điều 6 thực hiện theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-NHNN;
Đối với các nội dung của khoản cho vay đặc biệt đã được phê duyệt tại phương án cơ cấu lại, phương án chuyển nhượng thì thực hiện theo phương án cơ cấu lại, phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt.
- Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư 08/2021/TT-NHNN, số tiền cho vay đặc biệt, mục đích sử dụng khoản cho vay đặc biệt, tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt, lãi suất cho vay đặc biệt, thời hạn cho vay đặc biệt;
Việc trả nợ cho vay đặc biệt, việc miễn, giảm tiền lãi cho vay đặc biệt, việc xử lý đối với khoản cho vay đặc biệt đã cho vay (bao gồm cả việc gia hạn khoản cho vay đặc biệt, lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn) thực hiện theo thỏa thuận giữa bên cho vay và bên đi vay.
- Đồng tiền cho vay đặc biệt là đồng Việt Nam.
- Việc nhận, xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-NHNN và quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
2. Lãi suất cho vay đặc biệt với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
Lãi suất cho vay đặc biệt với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo Điều 11 Thông tư 08/2021/TT-NHNN như sau:
- Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 08/2021/TT-NHNN:
+ Lãi suất cho vay đặc biệt, lãi suất gia hạn cho vay đặc biệt bằng lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ tại thời điểm khoản cho vay đặc biệt được giải ngân, gia hạn;
+ Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay đặc biệt trong hạn của khoản vay tại thời điểm chuyển quá hạn;
+ Không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả.
- Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư 08/2021/TT-NHNN:
+ Lãi suất cho vay đặc biệt, lãi suất gia hạn cho vay đặc biệt là lãi suất ưu đãi đến mức 0% do Ngân hàng Nhà nước quyết định;
+ Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay đặc biệt trong hạn của khoản vay tại thời điểm chuyển quá hạn;
+ Không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả.
Quốc Đạt
- Từ khóa:
- cho vay đặc biệt