Vừa qua,Tổng cục Thuế đã có Công văn 1147/TCT-KK năm 2017 hướng dẫn thực hiện hệ thống mục lục ngân sách nhà nước sửa đổi theo Thông tư 300/2016/TT-BTC. Theo đó, hướng dẫn việc hạch toán kế toán thuế, chuyển đổi dữ liệu mục lục ngân sách và sửa đổi, bổ sung nội dung về chỉ tiêu báo cáo kế toán thuế.
Hướng dẫn áp dụng tiểu mục đối với một số khoản thu về phí, lệ phí và dầu khí
STT |
Khoản thu |
Quy định trước đây |
Quy định hiện hành |
1 |
Phí sát hạch lái xe |
Hạch toán Tiểu mục 2502 “Phí sát hạch đủ điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy phép hành nghề” |
Nay đã hủy bỏ nên hạch toán vào Tiểu mục 2301 “Phí sử dụng đường bộ” |
2 |
Phí công chứng |
Hạch toán tiểu mục 3061 “Lệ phí công chứng” |
Hạch toán Tiểu mục 2715 “Phí công chứng” (Tiểu mục 3061 dùng để thu nợ phát sinh từ năm 2016 trở về trước) |
3 |
Phí chứng thực |
Hạch toán tiểu mục 3057 “Lệ phí cấp bản sao, chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật” |
Hạch toán Tiểu mục 2716 “Phí chứng thực”. (Tiểu mục 3057 dùng để thu nợ phát sinh từ năm 2016 trở về trước) |
4 |
Phí trình báo đường thủy nội địa |
|
Hạch toán tiểu mục 2302 “Phí sử dụng đường thủy nội địa (phí bảo đảm hàng giang)”. |
5 |
Phí xác nhận kháng nghị hàng hải |
|
Hạch toán tiểu mục 2303 “Phí sử dụng đường biển” |
6 |
Lệ phí quốc tịch: Hạch toán |
|
Tiểu mục 2751 “Lệ phí quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân” |
7 |
Lệ phí hộ tịch |
Hạch toán vào tiểu mục 2751 “Lệ phí quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân” |
Hạch toán Tiểu mục 2771 “Lệ phí hộ tịch”. (Tiểu mục 2751 dùng để thu nợ phát sinh từ năm 2016 trở về trước) |
8 |
Lệ phí chứng minh nhân dân, căn cước công dân |
Hạch toán chung tiểu mục 2751 “Lệ phí quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân” |
Hạch toán Tiểu mục 2768 “Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân”. (Tiểu mục 2751 dùng để thu nợ phát sinh từ năm 2016 trở về trước) |
9 |
Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch |
hạch toán Tiểu mục 3063, |
hạch toán Tiểu mục 2826 “Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch” (Tiểu mục 3063 dùng để thu nợ phát sinh từ năm 2016 trở về trước) |
10 |
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình |
Hạch toán Tiểu mục 2856 |
Hạch toán Tiểu mục 2866 “Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình”. (Tiểu mục 2856 dùng để thu nợ phát sinh từ năm 2016 trở về trước) |
11 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí |
Hạch toán Tiểu mục 2354 |
Hạch toán Tiểu mục 2637 “Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí” (Tiểu mục 2354 dùng để thu nợ phát sinh từ năm 2016 trở về trước.) |
|
Phụ thu về dầu theo hiệp định, hợp đồng |
|
Hạch toán tiểu mục 3756 “Phụ thu về dầu” |
|
Phụ thu về khí theo hiệp định, hợp đồng |
|
Hạch toán tiểu mục 3806 “Phụ thu về khí” |
|
Phụ thu về condensate theo hiệp định, hợp đồng |
|
Hạch toán tiểu mục 3956 “Phụ thu về condensate” |
|
Khoản thu về thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản phẩm xăng của nhà máy lọc dầu Nghi Sơn |
|
Hạch toán tiểu mục 1765 “Xăng các loại nhập khẩu bán ra trong nước” |
Tổng cục Thuế sẽ nâng cấp ứng dụng để hỗ trợ chuyển đổi số thuế còn phải nộp, nộp thừa phát sinh từ năm 2016 trở về trước của các tiểu mục bị hủy bỏ sang các tiểu mục thu nợ tương ứng như sau:
STT |
Tiểu mục bị hủy bỏ |
Tiều mục mới |
1 |
Các tiểu mục thuộc mục 2100 “Phí xăng dầu” |
Được chuyển đổi sang tiểu mục 2146 “Thu nợ phí xăng dầu” |
2 |
Các tiểu mục thuộc mục 2200 “Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp và xây dựng” |
Được chuyển đổi sang tiểu mục 2147 “Thu nợ phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng” |
3 |
Các tiểu mục thuộc mục 2500 “Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo” |
Được chuyển đổi sang tiểu mục 2148 “Thu nợ phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo” |
4 |
Tiểu mục 4911 “Tiền chậm nộp do ngành thuế quản lý” |
Được chuyển đổi sang tiểu mục mới theo hướng dẫn tại Khoản b Điểm 2.3 mục I công văn này. |
Tổng cục Thuế sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu trên các báo cáo kế toán thuế (BC2, BC3, BC4, BC5, BC6 và BC7) đảm bảo phù hợp với quy định tại Thông tư 300/2016/TT-BTC và tương ứng với chỉ tiêu báo cáo của Kho bạc Nhà nước. Trong thời gian ứng dụng chưa nâng cấp đáp ứng bộ chỉ tiêu báo cáo kế toán mới, cơ quan thuế tạm thời thực hiện tổng hợp và đối chiếu số thu với KBNN đối với các tiểu mục mới theo thông báo hướng dẫn của Tổng cục thuế:
- Sử dụng chức năng 8.9.1.12. Tra cứu danh sách giao dịch báo cáo kế toán để tra cứu số thu, nộp NSNN theo các tiểu mục mới mà ứng dụng chưa hỗ trợ tổng hợp lên báo cáo kế toán;
- Kết xuất báo cáo BC10 theo sắc thuế từ ứng dụng TMS ra file excel, căn cứ kết quả tra cứu tại điểm 1 mục II để tổng hợp thêm số nộp NSNN của các tiểu mục mới vào báo cáo, thực hiện đối chiếu với KBNN.
Thời điểm nâng cấp ứng dụng đáp ứng bộ chỉ tiêu báo cáo kế toán mới, Tổng cục sẽ hỗ trợ tổng hợp lại báo cáo kế toán của tất cả các kỳ từ tháng 1/2017 đến tháng nâng cấp.
Lộ trình nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng Thông tư 300/2016/TT-BTC
- Giai đoạn 1 (tháng 2/2017): Triển khai các danh mục MLNSNN trên các ứng dụng TMS, NTĐT, Etax và nâng cấp chứng từ nộp tiền cho phép hạch toán tiểu mục mới (nội dung này đã triển khai).
- Giai đoạn 2 (tháng 3/2017): Nâng cấp ứng dụng TMS đáp ứng các nội dung sau:
- Nâng cấp chức năng tính tiền chậm nộp từ kỳ khóa sổ tháng 2/2017 theo tiểu mục tiền chậm nộp mới.
- Chuyển đổi dữ liệu nợ, nộp thừa về tiền chậm nộp đã hạch toán theo tiểu mục cũ sang tiểu mục mới.
- Nâng cấp Thông báo nợ thuế mẫu 07/QLN theo tiểu mục tiền chậm nộp mới để NNT được biết và thực hiện.
- Giai đoạn 3 (tháng 4/2017): Nâng cấp các danh mục loại tài nguyên, loại phí, lệ phí có thay đổi về tiểu mục hạch toán theo Thông tư 300 trên các ứng dụng hỗ trợ NNT kê khai thuế bao gồm: HTKK, iHTKK, eTAX, NTK_TMS.
- Giai đoạn 4 (từ tháng 5/2017 đến tháng 10/2017): Nâng cấp ứng dụng TMS đáp ứng các nội dung sau:
- Nâng cấp chức năng xử lý tờ khai, quyết định đáp ứng hạch toán nghĩa vụ phát sinh trên tờ khai, quyết định theo tiểu mục mới (bao gồm cả tờ khai bổ sung, điều chỉnh, tờ khai quyết toán, tờ khai phát sinh mới).
- Chuyển đổi số thuế còn phải nộp, nộp thừa của các tiểu mục bị hủy bỏ sang tiểu mục mới.
- Nâng cấp các báo cáo kế toán, báo cáo nợ thuế theo bảng chỉ tiêu báo cáo kế toán mới.
Xem chi tiết nội dung tại Công văn 1147/TCT-KK ngày 29/3/2017