Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Dưới đây là chi tiết hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu (mới nhất).
- Nhãn hiệu là gì? Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu mới nhất
- Những trường hợp nào bị từ chối bảo hộ nhãn hiệu khi nộp đơn đăng ký?
- Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu đã được đăng ký, sử dụng
Hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu (mới nhất) (Ảnh minh họa)
Theo Quyết định 3675/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ quy định thủ tục đăng ký nhãn hiệu (mới nhất) đang được áp dụng hiện nay gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Thành phần hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (02 bản);
- Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có:
-
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
-
Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
-
Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
-
Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức có yêu cầu đăng ký nhãn hiệu nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong hai hình thức sau:
-
Nộp trực tiếp: Tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 02 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
-
Nộp qua bưu điện.
Bước 3: Thẩm định hình thức đơn
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nộp đơn, Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn và ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ hoặc Quyết định từ chối chấp nhận đơn, cụ thể:
- Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
- Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 02 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối, ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Bước 4: Công bố đơn
Trong thời hạn 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Bước 5: Thẩm định nội dung đơn
Trong thời hạn không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn, cơ quan chức năng đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Bước 6: Ra quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
-
Trường hợp đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, đồng thời ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
-
Trường hợp đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
Lưu ý: Phí và lệ phí khi thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu được quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/đơn.
- Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 đồng/mỗi đơn/mỗi yêu cầu.
- Phí công bố đơn: 120.000 đồng.
- Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng/6 sản phẩm/dịch vụ.
(từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm: 120.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)
- Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định: 180.000 đồng/6 sản phẩm/dịch vụ.
(từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)
- Phí phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ: 100.000 đồng nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ.
(từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 20.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 120.000 đồng/sản phẩm/dịch vụ đầu tiên.
(từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1nhóm)
- Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
- Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
Lê Vy
- Từ khóa:
- Quyết định 675/QĐ-BKHCN
- Đăng ký nhãn hiệu