Xin hỏi thành phần hồ sơ, thủ tục, nội dung khám sức khỏe được pháp luật hướng dẫn thực hiện như thế nào? - Minh Nguyệt (Bình Thuận)
- Quy định về khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
- Thủ tục, nội dung khám sức khỏe được quy định như thế nào?
- Quy định mới về nội dung khám sức khỏe tại các cơ sở y tế
Hồ sơ khám sức khỏe
Thành phần hồ sơ khám sức khỏe thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 14/2013/TT-BYT, cụ thể như sau:
(1) Hồ sơ khám sức khỏe của người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên là Giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
(2) Hồ sơ khám sức khỏe của người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi là Giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
(3) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự đề nghị khám sức khỏe nhưng không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ, hồ sơ khám sức khỏe bao gồm: Giấy khám sức khỏe theo quy định nêu trên và văn bản đồng ý của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người đó.
(4) Đối với người được khám sức khỏe định kỳ, hồ sơ khám sức khỏe bao gồm:
+ Sổ khám sức khỏe định kỳ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc đối với trường hợp khám sức khỏe định kỳ đơn lẻ hoặc có tên trong danh sách khám sức khỏe định kỳ do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc xác nhận để thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo hợp đồng.
Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, nội dung khám sức khỏe (Hình từ internet)
Thủ tục khám sức khỏe
Việc khám sức khỏe được thực hiện theo thủ tục quy định tại Điều 5 Thông tư 14/2013/TT-BYT, cụ thể như sau:
- Hồ sơ khám sức khỏe nộp tại cơ sở khám sức khỏe.
- Sau khi nhận được hồ sơ khám sức khỏe, cơ sở khám sức khỏe thực hiện các công việc:
+ Đối chiếu ảnh trong hồ sơ khám sức khỏe với người đến khám sức khỏe;
+ Đóng dấu giáp lai vào ảnh sau khi đã thực hiện việc đối chiếu theo quy định đối với các trường hợp (1), (2) và (3) nêu trên;
+ Kiểm tra, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người giám hộ của người được khám sức khỏe đối với trường hợp (3) nêu trên;
+ Hướng dẫn quy trình khám sức khỏe cho người được khám sức khỏe, người giám hộ của người được khám sức khỏe (nếu có);
+ Cơ sở khám sức khỏe thực hiện việc khám sức khỏe theo quy trình.
Nội dung khám sức khỏe
Căn cứ Điều 6 Thông tư 14/2013/TT-BYT quy định nội dung khám sức khỏe gồm:
- Đối với khám sức khỏe cho người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên nhưng không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy khám sức khỏe quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.
- Đối với khám sức khỏe cho người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi nhưng không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy khám sức khỏe quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.
- Đối với trường hợp khám sức khỏe định kỳ: Khám theo nội dung ghi trong Sổ khám sức khỏe định kỳ quy định tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.
Đối với lao động nữ, khi khám sức khỏe định kỳ được khám chuyên khoa phụ sản theo danh mục quy định tại Phụ lục 3b ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.
- Đối với trường hợp khám sức khỏe theo bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành: khám theo nội dung ghi trong Giấy khám sức khỏe quy định tại mẫu giấy khám sức khỏe của chuyên ngành đó.
- Đối với những trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu: khám theo nội dung mà đối tượng khám sức khỏe yêu cầu.
Mai Thanh Lợi
- Từ khóa:
- khám sức khỏe