Đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết là gì? Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết bao gồm những gì? – Đức Bình (TP.HCM)
- Giá tham chiếu khi đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết
- 02 loại chứng khoán phái sinh giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh
Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết (Hình từ internet)
1. Đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết là gì?
Theo khoản 25 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, đăng ký giao dịch là việc đưa chứng khoán vào giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
2. Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết
Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết được quy định tại Quyết định 34/QĐ-HĐTV như sau:
Trường hợp (1) Đối với công ty đại chúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019: hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu theo Mẫu số 36;
- Giấy đăng ký công ty đại chúng;
- Điều lệ công ty;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản công bố thông tin về công ty đại chúng bao gồm thông tin tóm tắt về mô hình tổ chức bộ máy, hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý, cơ cấu cổ đông, tài sản, tình hình tài chính và các thông tin khác;
- Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập. Trường hợp công ty tăng vốn điều lệ sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất, công ty phải bổ sung báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán;
- Danh sách cổ đông.
- Giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng;
- Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch.
Trường hợp (2) Đối với công ty đại chúng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019: hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu theo Mẫu số 36;
Mẫu số 36 |
- Giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng;
- Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch.
- Bản cáo bạch kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán và báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng;
- Điều lệ công ty;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Trường hợp (3) Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 133 Nghị định 155/2020/NĐ-CP:
- Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa gắn với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch: hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu quy định tại Điều 6 Thông tư 32/2021/TT-BTC (đối với trường hợp bán cổ phần theo phương thức đấu giá) hoặc khoản 5 Điều 28 Thông tư 21/2019/TT-BTC (đối với trường hợp doanh nghiệp bán cổ phần theo phương thức dựng sổ);
- Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đã hoàn tất việc chuyển đổi sang công ty cổ phần và đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019: hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu theo trường hợp (1);
- Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đã hoàn tất việc chuyển sang công ty cổ phần nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019: hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu theo trường hợp (1), trừ Giấy xác nhận của UBCKNN về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng.
Diễm My