Dưới đây là hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân theo quy định pháp luật hiện hành:
Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội (Ảnh minh họa)
1. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Theo Điều 10 Luật Sĩ quan quân đội nhân Việt Nam 1999, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc, cụ thể như sau:
(1) Cấp Uý có bốn bậc:
- Thiếu uý;
- Trung uý;
- Thượng uý;
- Đại uý.
(2) Cấp Tá có bốn bậc:
- Thiếu tá;
- Trung tá;
- Thượng tá;
- Đại tá.
(3) Cấp Tướng có bốn bậc:
- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
- Đại tướng.
2. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
Tại Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
Trong đó, bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
- Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
3. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
Theo khoản 2 Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:
- Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm, gồm:
+ Thượng sĩ;
+ Trung sĩ;
+ Hạ sĩ.
- Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm, gồm:
+ Binh nhất;
+ Binh nhì.
(Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được phong, thăng cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ; có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được thăng quân hàm trước thời hạn; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc).
Bảo Ngọc