Giới thiệu Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013

Ngày 25/11/2013, tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội Khóa XIII đã thông qua Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13. Luật đã được Chủ tịch nước ký Lệnh công bố ngày 06/12/2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.

Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật gồm có 5 chương, 77 điều được bố cục như sau:

Chương I. Những quy định chung

Chương này gồm 13 điều (từ Điều 1 đến Điều 13): Quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ, nguyên tắc hoạt động bảo vệ và kiểm dịch thực vật; chính sách của Nhà nước về hoạt động bảo vệ và kiểm dịch thực; thông tin và tuyên truyền về bảo vệ và kiểm dịch thực, trách nhiệm quản lý nhà nước của Chính phủ, các bộ; trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp; hệ thống cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật; vai trò của các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hôi, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; hợp tác quốc tế về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; phí và lệ phí về bảo vệ và kiểm dịch thực vật và hành vi bị cấm.

Chương II. Phòng, chống sinh vật gây hại thực vật

Chương này gồm 11 điều (từ Điều 14 đến Điều 24): Yêu cầu phòng, chống sinh vật gây hại thực vật; quyền và nghĩa vụ của chủ thực vật; trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật; công bố dịch hại thực vật; tổ chức chống dịch hại thực vật; công bố hết dich hại thực vật; dự trữ và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật thuộc Danh mục hàng dự trữ quốc gia; kinh phí chống dịch hại thực vật; nội dung hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật; điều kiện hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật và quyền nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.

Chương III. Kiểm dịch thực vật                

Chương này gồm 23 điều (từ Điều 25 đến Điều 47): Quy định về kiểm dịch thực vật; yêu cầu đối với vật thể kiểm dịch nhập khẩu; phân tích nguy cơ dịch hại; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu; kiểm dịch thực vật nhập khẩu; kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu; kiểm dịch thực vật xuất khẩu; kiểm dịch thực vật quá cảnh; trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật; xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh; tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu; cấm xuất khẩu, nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; điều kiện cấp giấy chứng nhận xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; hồ sơ, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; hồ sơ, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể kiểm dịch thực vật; hiệu lực của Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; kiểm dịch thực vật nội địa; trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật trong hoạt động kiểm dịch thực vật; nhiệm vụ và quyền hạn của công chức kiểm dịch thực vật; quy định trang phục đối với công chức kiểm dịch thực vật; quyền và nghĩa vụ của chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

Chương IV. Quản lý thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)

Chương này gồm 04 mục, 28 điều (từ Điều 48 đến Điều 75):

Mục 1. Quản lý thuốc và đăng ký thuốc BVTV gồm 07 điều (từ Điều 48 đến Điều 54): quy định chung về quản lý thuốc BVTV; thuốc BVTV không được đăng ký hoặc bị loại khỏi Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân được đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;

Mục 2. Khảo nghiệm thuốc BVTV, gồm 06 điều (từ Điều 55 đến Điều 60): khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; cấp lại Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; thu hồi Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; điều kiện đối với tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; quyền và nghĩa vụ tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;

Mục 3. Sản xuất, buôn bán, nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển, bảo quản, quảng cáo, bao gói, ghi nhãn và sử dụng thuốc BVTV, gồm 12 (từ Điều 61 đến Điều 72): điều kiện đối với cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; quyền và nghĩa vụ của của tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; hồ sơ, trình tự, thủ tục, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc BVTV, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc BVTV, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; nhập khẩu, xuất khẩu thuốc bảo vệ thực vật; vận chuyển thuốc BVTV; bảo quản thuốc bảo vệ thực vật; quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật; bao gói, nhãn thuốc bảo vệ thực vật; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật;

Mục 4. Thu hồi, tiêu hủy, thu gom và xử lý bao gói thuốc BVTV sau xử dụng, gồm 03 điều (từ Điều 73 đến Điều 75): thu hồi thuốc bảo vệ thực vật trên thị trường, xử lý thuốc BVTV bị thu hồi; tiêu hủy thuốc bảo vệ thực vật; thu gom và và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.

Chương V. Điều khoản thi hành

Gồm 2 điều (Điều 76, Điều 77): Quy định về hiệu lực thi hành và hướng dẫn thi hành.

Nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình
 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
801 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;