Bổ sung vào danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Chính Phủ đã ban hành Nghị định 93/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Nghị định quy định các nội dung cần lưu ý như sau:
Thứ nhất, Điều 3 Nghị định 93/2016/NĐ-CP bắt buộc cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải:
- Được thành lập hợp pháp.
- Có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Thứ hai, để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Điều 4 Nghị định, về nhân sự người phụ trách cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc. Bên cạnh đó,
Cơ sở vật chất theo quy định của Nghị định này phải đáp ứng về địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Đối với kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị trả lại.
Ngoài ra, hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nguyên liệu, phụ liệu dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất;
- Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Các loại bán thành phẩm đưa vào sản xuất phải có tiêu chuẩn chất lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất;
- Có quy trình sản xuất cho từng sản phẩm;
- Có bộ phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm;
- Có hệ thống lưu giữ hồ sơ tài liệu.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận điều kiện sản phẩm được hướng dẫn như sau:
Thủ tục | Cơ quan tiếp nhận và xử lý |
Thời hạn | Nội dung |
Nộp hồ sơ | Gửi qua đường bưu điện tới Sở Y tế của tỉnh nơi cơ sở sản xuất đặt nhà máy. |
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp |
|
Đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận | Sở Y tế | 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định theo quy định | Sở Y tế kiểm tra cơ sở sản xuất, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ sở thay đổi, khắc phục, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thủ tục thay đổi, khắc phục | Sở Y tế |
Cơ sở sản xuất mỹ phẩm tiến hành thay đổi, khắc phục và gửi báo cáo |
|
15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục | Sở Y tế xem xét báo cáo, kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra lại cơ sở sản xuất mỹ phẩm (trong trường hợp cần thiết) và trả lời bằng văn bản về kết quả kiểm tra; | ||
06 tháng, kể từ ngày ban hành văn bản yêu cầu cơ sở sản xuất mỹ phẩm thay đổi, khắc phục. |
Sở Y tế không nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm của cơ sở không còn giá trị.
|
Nghị định 93/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm có hiệu lực thi hành từ 1/7/2016.